Trung Quốc đã trở thành một trong những trung tâm giáo dục hàng đầu toàn cầu trong những thập kỷ gần đây. Sự gia tăng nhanh chóng về số lượng cũng như chất lượng các trường đại học ở Trung Quốc không chỉ thu hút sinh viên trong nước mà còn tạo ra một lực hút mạnh mẽ đối với sinh viên quốc tế. Sau đây VIED Education sẽ cung cấp bảng xếp hạng các trường đại học Trung Quốc để những bạn đang quan tâm tham khảo.
Bảng xếp hạng các trường đại học Trung Quốc mới nhất
Tại Trung Quốc, con người rất đề cao tinh thần hiếu học, quốc gia này cũng có rất nhiều trường đại học danh tiếng lẫy lừng đáng tự hào. Dưới đây là danh sách xếp hạng các trường đại học Trung Quốc được đánh giá tốt nhất:
Xếp hạng Trung Quốc | Xếp hạng Đại học Thế giới | Trường đại học | Tỉnh/Thành Phố |
1 | 16 | Đại học Thanh Hoa | Bắc Kinh |
2 | 17 | Đại học Bắc Kinh | Bắc Kinh |
3 | 51 | Đại học Phúc Đán | Thượng Hải |
4 | 52 | Đại học Giao thông Thượng Hải | Thượng Hải |
5 | 67 | Đại học Chiết Giang | Chiết Giang |
6 | 74 | Đại học Khoa học và Công nghệ Trung Quốc | An Huy |
7 | 95 | Đại học Nam Kinh | Giang Tô |
8 | 166 | Đại học Khoa học và Công nghệ Phương Nam (SUSTech) | Quảng Đông |
9 | 173 | Đại học Vũ Hán | Hồ Bắc |
10 | 176 | Đại học Khoa học và Công nghệ Huazhong | Hồ Bắc |
11 | 196 | Đại học Tứ Xuyên | Tứ Xuyên |
12 | 251–300 | Đại học Sư phạm Bắc Kinh | Bắc Kinh |
12 | 251–300 | Đại học Trung Sơn | Quảng Đông |
12 | 251–300 | Đại học Đồng Tế | Thượng Hải |
15 | 301–350 | Đại học Nam Khai | Thiên Tân |
16 | 351–400 | Đại học Trung Nam | Hồ Nam |
16 | 351–400 | Đại học Sư phạm Hoa Đông | Thượng Hải |
16 | 351–400 | Viện Công nghệ Cáp Nhĩ Tân | Hắc Long Giang |
19 | 401–500 | Đại học Khoa học và Công nghệ Điện tử Trung Quốc | Tứ Xuyên |
19 | 401–500 | Đại học Hồ Nam | Hồ Nam |
19 | 401–500 | Đại học Kinh tế và Kinh doanh Quốc tế | Bắc Kinh |
19 | 401–500 | Đại học Thâm Quyến | Quảng Đông |
19 | 401–500 | Đại học Công nghệ Nam Trung Quốc | Quảng Đông |
19 | 401–500 | Đại học Đông Nam | Giang Tô |
19 | 401–500 | Đại học Y phía Nam | Quảng Đông |
19 | 401–500 | Đại học Thiên Tân | Thiên Tân |
19 | 401–500 | Đại học Hạ Môn | Phúc Kiến |
28 | 501–600 | Đại học Bắc Hàng | Bắc Kinh |
28 | 501–600 | Học viện Công nghệ Bắc Kinh | Bắc Kinh |
28 | 501–600 | Đại học Khoa học và Công nghệ Trường Sa | Hồ Nam |
28 | 501–600 | Đại học Bách Khoa Tây Bắc | Thiểm Tây |
28 | 501–600 | Đại học Kinh tế Tài chính Tây Nam Bộ | Tứ Xuyên |
28 | 501–600 | Đại học Giao thông Tây An | Thiểm Tây |
28 | 501–600 | Đại học Sư phạm Chiết Giang | Chiết Giang |
35 | 601–800 | Đại học y thủ đô | Bắc Kinh |
35 | 601–800 | Đại học Trùng Khánh | Trùng Khánh |
35 | 601–800 | Đại học Công nghệ Đại Liên | Liêu Ninh |
35 | 601–800 | Đại học Quảng Châu | Quảng Đông |
35 | 601–800 | Đại học Y Quảng Châu | Quảng Châu |
35 | 601–800 | Đại học Giang Tô | Giang Tô |
35 | 601–800 | Đại học Tế Nam | Quảng Đông |
35 | 601–800 | Đại học Nông nghiệp Nam Kinh | Giang Tô |
35 | 601–800 | Đại học Thanh Đảo | Sơn Đông |
35 | 601–800 | Đại học Thượng Hải | Giang Tô |
35 | 601–800 | Đại học Tô Châu | Giang Tô |
35 | 601–800 | Đại học Ôn Châu | Chiết Giang |
35 | 601–800 | Đại học Giao thông Tây An-Liverpool | Giang Tô |
35 | 601–800 | Đại học Trịnh Châu | Hà Nam |
49 | 801–1000 | Đại học Thành Đô | Tứ Xuyên |
49 | 801–1000 | Đại học Dầu khí Trung Quốc, Bắc Kinh | Bắc Kinh |
49 | 801–1000 | Đại học Đông Hoa | Thượng Hải |
49 | 801–1000 | Đại học Phúc Châu | Phúc Kiến |
49 | 801–1000 | Đại học Công nghệ Quảng Đông | Quảng Đông |
49 | 801–1000 | Đại học Lâm nghiệp Nam Kinh | Bắc Kinh |
49 | 801–1000 | Đại học Khoa học và Công nghệ Thông tin Nam Kinh | Giang Tô |
49 | 801–1000 | Đại học Sư phạm Nam Kinh | Giang Tô |
49 | 801–1000 | Đại học Công nghệ Nam Kinh | Giang Tô |
49 | 801–1000 | Đại học Đông Bắc | Liêu Ninh |
49 | 801–1000 | Đại học Sư phạm Đông Bắc | Cát Lâm |
49 | 801–1000 | Đại học Khoa học và Công nghệ Bắc Kinh | Bắc Kinh |
49 | 801–1000 | Đại học Sán Đầu | Quảng Đông |
49 | 801–1000 | Đại học Sư phạm Nam Trung Quốc | Quảng Đông |
49 | 801–1000 | Đại học Y Ôn Châu | Chiết Giang |
49 | 801–1000 | Đại học Dương Châu | Giang Tô |
49 | 801–1000 | Đại học Tài chính và Kinh tế Chiết Giang | Chiết Giang |
66 | 1001–1200 | Đại học Giao thông Bắc Kinh | Bắc Kinh |
66 | 1001–1200 | Đại học Khoa học Địa chất Trung Quốc, Bắc Kinh | Bắc Kinh |
66 | 1001–1200 | Đại học Dược Trung Quốc | Giang Tô |
66 | 1001–1200 | Đại học Khoa học và Công nghệ Đông Trung Quốc | Thượng Hải |
66 | 1001–1200 | Đại học Nông Lâm Phúc Kiến | Phúc Kiến |
66 | 1001–1200 | Đại học Quảng Tây | Quảng Tây |
66 | 1001–1200 | Đại học Hoa Kiều | Phúc Kiến |
66 | 1001–1200 | Đại học Giang Nam | Hồ Bắc |
66 | 1001–1200 | Đại học Sư phạm Giang Tô | Giang Tô |
66 | 1001–1200 | Đại học Tài chính và Kinh tế Giang Tây | Giang Tây |
66 | 1001–1200 | Đại học Hàng không và Vũ trụ Nam Kinh | Giang Tô |
66 | 1001–1200 | Đại học Y Nam Kinh | Giang Tô |
66 | 1001–1200 | Đại học Tây Bắc | Thiểm Tây |
66 | 1001–1200 | Đại học Hàng hải Thượng Hải | Thượng Hải |
66 | 1001–1200 | Đại học Công nghệ Vũ Hán | Hồ Bắc |
66 | 1001–1200 | Đại học Kỹ thuật điện tử Tây An | Thiểm Tây |
66 | 1001–1200 | Đại học Công Thương Chiết Giang | Chiết Giang |
66 | 1001–1200 | Đại học Công nghệ Chiết Giang | Chiết Giang |
84 | 1201–1500 | Đại học Sư phạm Phúc Kiến | Phúc Kiến |
84 | 1201–1500 | Đại học Kỹ thuật Cáp Nhĩ Tân | Hắc Long Giang |
84 | 1201–1500 | Đại học Giang Hán | Hồ Bắc |
84 | 1201–1500 | Đại học Điện lực Bắc Trung Quốc | Bắc Kinh |
84 | 1201–1500 | Đại học Khoa học và Công nghệ Thượng Hải | Thượng Hải |
84 | 1201–1500 | Đại học Giao thông Tây Nam | Tứ Xuyên |
84 | 1201–1500 | Đại học Dệt may Vũ Hán | Hồ Bắc |
84 | 1201–1500 | Đại học Tương Đàm | Hồ Nam |
84 | 1201–1500 | Đại học Y Từ Châu | Giang Tô |
93 | 1501+ | Đại học Truyền thông Trung Quốc | Bắc Kinh |
93 | 1501+ | Đại học Khoa học và Kỹ thuật Tứ Xuyên | Tứ Xuyên |
93 | 1501+ | Đại học Yến Sơn | Hà Bắc |
Xem thêm: Kinh nghiệm học tiếng Trung hiệu quả
Lớp học tiếng Trung ở Quận 7 uy tín & chất lượng
Trở thành sinh viên của một trong những đại học Trung Quốc kể trên là ước mơ của rất nhiều bạn học sinh Việt. Muốn hiện thực hóa ước mơ đó trước hết bạn cần phải biết tiếng Trung. VIED Education sẽ chắp cánh cho ước mơ đó của bạn! Chúng tôi tự hào là trung tâm chuyên cung cấp các lớp học tiếng Trung ở Quận 7 uy tín & chất lượng, đào tạo nhiều thế hệ chinh phục thành công ngôn ngữ Trung.
Tại VIED Education, cơ sở vật chất rất hiện đại, đầy đủ trang thiết bị phục vụ tốt cho quá trình giảng dạy và học tập. Đội ngũ giáo viên của trung tâm là những người có chuyên môn, giàu kinh nghiệm, truyền cảm hứng cho học viên giúp các bạn có hứng thú hơn trong việc học tiếng Trung. Học phí của trung tâm cũng phải chăng, có chương trình ưu đãi dành cho các bạn đăng ký theo nhóm. Liên hệ ngay VIED Education để nhận thông tin chi tiết bạn nhé.
Tổng kết lại, bài viết trên chúng tôi đã cung cấp bảng xếp hạng các trường đại học Trung Quốc và giới thiệu lớp học tiếng Trung uy tín tại Quận 7 – TPHCM để những bạn đang quan tâm có thể tham khảo. Cảm ơn bạn đã theo dõi và hẹn gặp lại ở các bài viết khác tại website này.
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
TRUNG TÂM DU HỌC & ĐÀO TẠO TIẾNG TRUNG VIED EDUCATION
- Trụ sở chính: 11A Hà Huy Tập, P. Tân Phong, Quận 7, TPHCM
CN Hà Nội: 74 Trương Công Giai, P. Dịch Vọng, Q. Cầu Giấy, Hà Nội - Điện thoại: 0833 146 146
- Email: info@vied.com.vn
- Website: https://vied.com.vn/
- Fanpage: https://www.facebook.com/vied.education
TƯ VẤN MIỄN PHÍ CÁC KHOÁ HỌC