Bổ ngữ thời lượng tiếng Trung là gì? Cấu trúc, cách sử dụng bổ ngữ thời lượng tiếng Trung

Khi học một ngôn ngữ mới, việc hiểu rõ cấu trúc ngữ pháp là điều vô cùng quan trọng. Đối với tiếng Trung, một trong những khía cạnh thú vị và đôi khi phức tạp đó chính là “bổ ngữ thời lượng”. Đây là một phần không thể thiếu trong việc diễn đạt ý nghĩa của một động từ, giúp người nghe hiểu rõ thời lượng và mức độ hoàn thành của hành động. Bài viết này VIED Education sẽ giới thiệu về bổ ngữ thời lượng tiếng Trung, cấu trúc của nó và cách sử dụng sao cho chính xác, giúp bạn nâng cao khả năng giao tiếp bằng tiếng Trung của mình. 

Bổ ngữ thời lượng tiếng Trung là gì?

bo-ngu-thoi-luong-tieng-trung
Bổ ngữ thời lượng tiếng Trung là gì?

Bổ ngữ thời lượng trong tiếng Trung được viết như sau: 时间补语  / Shíjiān bǔyǔ /. Nó được dùng để biểu thị khoảng thời gian, động tác hoặc trạng thái phát sinh các hành động tiếp diễn. Thông thường, thành phần này do cụm số lượng từ biểu thị thời gian đảm nhận. Ý nghĩa biểu đạt của bổ ngữ thời lượng trong tiếng Trung là làm việc gì đó mất bao nhiêu thời gian.

Những cụm từ ngữ chỉ đoạn thời gian trong tiếng Trung bạn nên tham khảo: 

一会儿  / yīhuǐ’er / Một lát
一分钟  / yī fēnzhōng / Một phút
一刻钟  / yīkè zhōng / Một khắc
半个小时  / bàn gè xiǎoshí / Nửa tiếng
一个小时  / yīgè xiǎoshí / Một tiếng
半天  / bàntiān / Nửa ngày
一天  / yītiān / Một ngày
一个星期  / yīgè xīngqī / Một tuần
半个月  / bàn gè yuè / Nửa tháng
一个月  / yīgè yuè / Một tháng
半年  / bànnián / Nửa năm
一年  / yī nián / Một năm

Cấu trúc câu bổ ngữ thời lượng tiếng Trung

Nếu phía sau động từ không mang theo tân ngữ, thì bổ ngữ đặt phía sau của động từ

Cấu trúc: Chủ ngữ + Động từ + (了) + Bổ ngữ thời lượng

Ví dụ:

他在中国生活了两年.
/ Tā zài zhōngguó shēnghuóle liǎng nián /
Anh ấy đã sống ở Trung Quốc 2 năm.

我在大学学了一年.
/ Wǒ zài dàxué xuéle yī nián /
Tôi đã học đại học 1 năm.

他们每天都坚持锻炼一个小时.
/ Tāmen měitiān dū jiānchí duànliàn yīgè xiǎoshí /
Mỗi ngày họ đều kiên trì luyện tập 1 tiếng đồng hồ.

Xem thêm: Các dạng câu so sánh trong tiếng Trung

Nếu động từ mang theo tân ngữ (hoặc là động từ ly hợp) thì lặp lại động từ và bổ ngữ thời lượng tiếng Trung đặt phía sau động từ được lặp lại.

Cấu trúc: S + Động từ + Tân ngữ + Động từ + (了) + Bổ ngữ chỉ thời gian

Ví dụ:

我看电影看了半天.
/ Wǒ kàn diànyǐng kànle bàntiān /
Tôi đã xem phim cả nửa ngày.

她做功课做了半个小时.
/ Tā zuò gōngkè zuòle bàn gè xiǎoshí /
Cô ấy đã làm bài tập suốt nửa tiếng.

他学中文学了四个月了.
/ Tā xué zhōng wénxuéle sì gè yuèle /
Anh ấy đã học tiếng Trung được 4 tháng rồi.

Câu nghi vấn 

Cấu trúc: Chủ ngữ + Động từ +  (了) +  多长时间/ 多久/几年/ 几个月 ….

多长时间: Thời gian bao lâu

多久: bao lâu

几年/几: mấy năm

几个月 : mấy tháng

Ví dụ:

  • 你学汉语学了多长时间?Bạn học tiếng Hán bao lâu rồi?
  • 他们开会开了一个小时吗?Họ đã họp được 1 giờ rồi đúng không?
  • 他来中国几年了?Anh ấy đến Trung Quốc bao nhiêu năm rồi?

Bổ ngữ có nhiều cách dùng khác nhau, rất dễ bị nhầm lẫn nên khiến nhiều người cảm thấy khó khăn khi sử dụng. Bổ ngữ thời lượng tiếng Trung dạng bổ ngữ được coi đơn giản nhất, chỉ cần học và thường xuyên vận dụng là bạn có thể nhanh chóng sử dụng chúng chính xác.

Một số lưu ý khi sử dụng bổ ngữ thời lượng tiếng Trung 

luu-y-khi-su-dung-bo-ngu-thoi-luong-tieng-trung-1
Những lưu ý bạn cần nhớ khi sử dụng bổ ngữ thời gian tiếng Trung

Để sử dụng chính xác các bổ ngữ thời lượng tiếng Trung bạn cần lưu ý một số điểm dưới đây:

Khi tân ngữ là đại từ nhân xưng thì phía sau tân ngữ phải có bổ ngữ

Ví dụ:

我找了你半个小时.
/ Wǒ zhǎole nǐ bàn gè xiǎoshí /
Tôi đã kiếm bạn được nửa tiếng.

您在这里等她一会儿吧.
/ Nín zài zhèlǐ děng tā yīhuǐ’er ba /
Anh ở đây đợi cô ấy 1 lúc nhé.

我等了他一个小时。
/ Wǒ děngle tā yígè xiǎoshí. /
Tôi đã đợi anh ấy một tiếng.

Tham khảo: Kinh nghiệm học tiếng Trung dễ hiểu, dễ nhớ

Trường hợp tân ngữ không phải đại từ nhân xưng thì bổ ngữ thời lượng tiếng Trung có thể đặt giữa động từ và tân ngữ, có thể thêm 的 vào trước tân ngữ.

Chủ ngữ + Động từ + 了 + Bổ ngữ chỉ thời gian + (的) + Tân ngữ

Ví dụ:

我上了一个小时 (的) 网.
/ Wǒ shàngle yīgè xiǎoshí (de) wǎng /
Tôi đã lên mạng một tiếng đồng hồ.

他学了一年 (的) 英语.
/ Tā xuéle yī nián (de) yīngyǔ /
Anh ấy đã học tiếng Anh được 1 năm.

您看了半个小时 (的) 报纸.
/ Nín kànle bàn gè xiǎoshí (de) bàozhǐ /
Ngài đã xem báo được nửa tiếng đồng hồ.

Khi phía sau động từ có chữ 了 thì cuối câu cũng có trợ từ ngữ khí 了 dùng biểu thị hành động vẫn đang diễn ra

我找他半天.
/ Wǒ zhǎole tā bàntiān /
Tôi đã tìm anh ta được nửa ngày.
我找他半天.
/ Wǒ zhǎole tā bàntiānle /
Tôi đã tìm anh ấy nửa ngày rồi (vẫn đang tìm).
我来一个小时.
/ Wǒ láile yīgè xiǎoshí /
Tôi đã đến một tiếng.
我来一个小时.
/ Wǒ láile yīgè xiǎoshíle /
Tôi đã đến một tiếng rồi (vẫn đang đến)
我学六个月的日语.
/ Wǒ xuéle liù gè yuè de rìyǔ /
Tôi đã học tiếng Nhật sáu tháng.
我学六个月的日语.
/ Wǒ xuéle liù gè yuè de rìyǔle /
Tôi đã học tiếng Nhật sáu tháng rồi. (Vẫn đang tiếp tục học).

Như vậy bài viết trên đã đưa ra khái niệm và hướng dẫn cách sử dụng các bổ ngữ thời lượng tiếng Trung để những bạn mới bắt đầu học hiểu rõ hơn. Để học tiếng Trung một cách bài bản, được giáo viên hướng dẫn, hỗ trợ tốt hơn bạn có thể đăng ký khóa học tiếng Trung Quận 7 tại trung tâm VIED Education. Chúng tôi là trung tâm đào tạo tiếng Trung uy tín hàng đầu TPHCM chắc chắn sẽ mang đến sự hài lòng cho bạn. 

THÔNG TIN LIÊN HỆ:

TRUNG TÂM DU HỌC & ĐÀO TẠO TIẾNG TRUNG VIED EDUCATION 

4.9/5 - (12 bình chọn)

TƯ VẤN MIỄN PHÍ CÁC KHOÁ HỌC

    Họ và tên (*)

    Số điện thoại (*)

    Khoá học (*)

    Lớp học

    Bạn muốn tư vấn du học?

    Thời gian học

    Bạn muốn học tại trung tâm nào?

    Nhu cầu/ghi chú, nguyện vọng khác


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *