Trong hành trình chinh phục tiếng Trung, việc hiểu rõ về các loại bổ ngữ không chỉ giúp người học nắm bắt cách sử dụng từ vựng một cách chính xác mà còn mở rộng khả năng diễn đạt, làm phong phú thêm ngôn ngữ của mình. Các loại bổ ngữ trong tiếng Trung đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp thông tin chi tiết và rõ ràng hơn cho động từ hoặc tính từ, từ đó giúp câu văn trở nên đầy đủ và sâu sắc hơn. Bài viết này VIED Education sẽ tổng hợp và phân tích các loại bổ ngữ phổ biến trong tiếng Trung để người học rõ hơn.
Các loại bổ ngữ trong tiếng Trung là gì?
Các loại bổ ngữ trong tiếng Trung 补语 /Bǔyǔ/ chính là thành phần đứng sau động từ hoặc tính từ (hay còn gọi hình dung từ) để bổ sung phần giải thích về mức độ, khả năng, khuynh hướng, mục đích, số lượng, kết quả của hành động hay động tác. Các bổ ngữ trong tiếng Trung thường do vị ngữ, cụm giới từ hoặc cụm từ định lượng đảm nhận.
Ví dụ:
- 小月把这个字写错了。/Xiǎoyuè bǎ zhège zì xiě cuòle/: Tiểu Nguyệt viết sai chữ này rồi.
- 你的话我听不清楚。/Nǐ dehuà wǒ tīng bù qīngchǔ/: Lời của anh tôi nghe không hiểu.
Các loại bổ ngữ trong tiếng Trung
Bổ ngữ trong tiếng Trung gồm có nhiều loại phổ biến sau đây:
Bổ ngữ kết quả
Bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung được dùng chỉ kết quả của hành động, thường do tính từ và động từ đảm nhận. Trong câu, bổ ngữ kết quả luôn đứng trước tân ngữ.
Cấu trúc của các loại bổ ngữ trong tiếng Trung | Ví dụ minh hoạ |
Khẳng định: Chủ ngữ + Động từ + BNKQ + Tân ngữ. |
|
Phủ định: Chủ ngữ + 没 (有) Động từ + BNKQ + Tân ngữ. |
|
Nghi vấn: Chủ ngữ + Động từ + BNKQ + Tân ngữ +了吗/了没有? |
|
Bổ ngữ xu hướng
Bổ ngữ xu hướng trong tiếng Trung được dùng biểu thị xu hướng của động tác. Chúng gồm có 2 loại chính đó là:
- Bổ ngữ xu hướng đơn giản (hay BNXH đơn).
- Bổ ngữ xu hướng phức tạp (hay BNXH kép).
Bổ ngữ xu hướng đơn
Cách dùng | Cấu trúc của các loại bổ ngữ trong tiếng Trung | Ví dụ minh hoạ |
Bổ ngữ xu hướng đơn dùng mô tả phương hướng của hành động đến gần 来 hay ra xa 去 người nói. | Động từ +来/去 |
|
Nếu Tân ngữ chỉ nơi chốn: Động từ + Tân ngữ + 来/去 |
|
|
Nếu Tân ngữ không chỉ nơi chốn:
Động từ + Tân ngữ + 来/去 Hoặc Động từ + 来/去 + Tân ngữ |
|
Bổ ngữ xu hướng kép
Bổ ngữ xu hướng kép trong tiếng Trung được tạo từ các bổ ngữ xu hướng đơn như 下/来 kết hợp các động từ như 上, 下, 进, 出, 回, 过, 起 và 到 nhằm để biểu thị phương hướng của động tác.
Các động từ | 来/lái/: Đến, đi
(Hướng về phía người nói) |
去/qù/: Đi, đến
(Ngược hướng người nói) |
上/shàng/: Lên | 上来/shànglái/: Đi lên | 上去/shàngqù/: Đi lên |
下/xià/: Xuống | 下来/xiàlái/: Đi xuống | 下去/xiàqù/: Đi xuống |
进/jìn/: Vào | 进来/jìnlái/: Vào trong | 进去/jìnqù/: Vào trong |
出/chū/: Ra | 出来/chūlái/: Ra ngoài | 出去/chūqù/: Ra ngoài |
回/huí/: Trở về | 回来/huílái/: Quay về | 回去/huíqù/: Quay về |
过/guò/: Qua | 过来/guòlái/: Đi qua | 过去/guòqù/: Đi qua |
起/qǐ/(hướng của động tác): Lên | 起来/qǐlái/: Lên (hướng của động tác) | |
Ví dụ các loại bổ ngữ xu hướng kép trong tiếng Trung:
|
– Cấu trúc của các loại bổ ngữ xu hướng kép trong tiếng Trung khi kết hợp với tân ngữ:
Cách dùng | Cấu trúc | Ví dụ |
Nếu tân ngữ chỉ nơi chốn | Động từ + 上/下/进/出/回/过/起 + Tân ngữ + 来/去 |
|
Nếu tân ngữ không chỉ nơi chốn | Động từ + 上/下/进/出/回/过/起 + Tân ngữ + 来/去
Hoặc Động từ + 上/下/进/出/回/过/起 + 来/去 + Tân ngữ |
|
– Một số bổ ngữ xu hướng kép thường dùng với nghĩa mở rộng trong tiếng Trung:
Động từ + 出来
(Chỉ sự xuất hiện và chuyển động của sự vật mới) |
|
Động từ/Tính từ + 下来
(Chỉ sự thay đổi của trạng thái, từ mạnh chuyển sang yếu, nhanh chuyển sang chậm, chuyển động sang dừng lại….) |
|
Động từ + 起来 |
|
Xem thêm: Bổ ngữ thời lượng tiếng Trung là gì?
Bổ ngữ trạng thái (trình độ)
Bổ ngữ trình độ trong tiếng Trung để mô tả hay đánh giá về kết quả mức độ hay trạng thái của hành động.
Bổ ngữ trong tiếng Trung | Cấu trúc của các loại bổ ngữ trong tiếng Trung | Ví dụ |
Khẳng định | Khi không có tân ngữ:
Chủ ngữ + Động từ + 得 + Tính từ |
|
Khi có tân ngữ:
Chủ ngữ + (Động từ) + Tân ngữ + Động từ + 得 + Tính từ. |
|
|
Phủ định | Khi không có tân ngữ
Chủ ngữ + Động từ + 得 + 不 + Tính từ |
|
Khi có tân ngữ
Chủ ngữ + (Động từ) + Tân ngữ + Động từ + 得 + 不 + Tính từ |
|
|
Nghi vấn | Khi không có tân ngữ:
Chủ ngữ + Động từ + 得 + Tính từ + 吗? Hoặc Chủ ngữ + Động từ + 得 + Tính từ + 不 + Tính từ? |
|
Khi có tân ngữ:
S + (V) + O + V + 得 + adj + 吗? Chủ ngữ + (Động từ)Tân ngữ + Động từ + 得 + Tính từ 不 Tính từ? |
|
Bổ ngữ động lượng
Bổ ngữ động lượng là loại bổ ngữ được dùng để chỉ số lần diễn ra các động tác. Trong câu tiếng Trung, khi có bổ ngữ động lượng thì không thể trùng điệp động từ. Ngoài ra, khi trong câu có bổ ngữ động lượng thì có thể mang trợ từ động thái 了 và 过 (được đặt sau động từ và trước bổ ngữ động lượng).
Cách sử dụng các loại bổ ngữ trong tiếng Trung | Cấu trúc | Ví dụ minh hoạ |
Khi động từ không mang theo tân ngữ | S + V + (了/过) + bổ ngữ động lượng |
|
Khi động từ mang theo tân ngữ | Tân ngữ chính là danh từ chỉ vật, bổ ngữ động lượng đứng trước tân ngữ.
S + V +(了/过) + bổ ngữ động lượng + danh từ chỉ vật. |
|
Tân ngữ chính là danh từ chỉ người, bổ ngữ động lượng đứng phía sau tân ngữ
Cấu trúc: S + V + (了/过) + danh từ chỉ người + bổ ngữ động lượng |
|
|
Tân ngữ chính là danh từ chỉ nơi chốn, bổ ngữ động lượng có thể đứng trước hoặc sau tân ngữ.
S + V + (了/过) + danh từ chỉ nơi chốn + bổ ngữ động lượng Hoặc S + V + (了/过) + bổ ngữ động lượng + danh từ chỉ nơi chốn |
= 小王去过两次韩国。/Xiǎowáng qùguò liǎng cì Hánguó/
= 昨天我去了一趟超市。/Zuótiān wǒ qùle yī tàng chāoshì/ |
Bổ ngữ thời lượng
Bổ ngữ thời lượng trong tiếng Trung biểu thị thời gian của trạng thái hay động tác là ngắn hay dài. Loại bổ ngữ này thường là những từ chỉ thời gian hay thời đoạn đảm nhiệm. Cấu trúc của các loại bổ ngữ trong tiếng Trung như sau:
Chủ ngữ + động từ (了/过) + bổ ngữ thời lượng + tân ngữ
Ví dụ:
- 小妹妹看一会儿书就睡着了。/Xiǎo mèimei kàn yīhuǐr shū jiù shuìzháo le/: Em gái nhỏ đọc sách 1 lát rồi ngủ luôn.
- 玲玲住了一年就搬家了。/Línglíng zhùle yī nián jiù bānjiāle/: Linh Linh ở đây 1 năm rồi chuyển nhà.
Bổ ngữ khả năng
Bổ ngữ khả năng trong tiếng Trung được dùng để chỉ khả năng thực hiện hành động nào đó. Thông thường, loại bổ ngữ này do tính từ hoặc động từ đảm nhận.
Cấu trúc của các loại bổ ngữ trong tiếng Trung | Ví dụ |
Khẳng định:
Chủ ngữ + Động từ +得+ Bổ ngữ khả năng |
|
Phủ định:
Chủ ngữ + Động từ +不+ Bổ ngữ khả năng |
|
Nghi vấn:
Chủ ngữ + Động từ +得+ BNKN + Động từ + 不+ BNKN? (Sự kết hợp giữa khẳng định và phủ định) |
|
Tham khảo: Học tiếng Trung sơ cấp Quận 7 – TPHCM
Những lưu ý khi dùng các loại bổ ngữ trong tiếng Trung
Khi sử dụng các loại bổ ngữ trong tiếng Trung, người dùng cần lưu ý những điểm sau đây:
– Trong 1 câu vừa có bổ ngữ khả năng và tân ngữ, có 2 cách:
Tân ngữ đứng trước động từ | 小风英语学得非常好。/Xiǎofēng Yīngyǔ xué de fēicháng hǎo/: Tiểu Phong học tiếng Anh rất giỏi. |
Động từ được lặp lại 1 lần nữa | 她讲故事讲得很生动。/Tā jiǎng gùshì jiǎng de hěn shēngdòng/ Câu chuyện cô ấy kể rất sinh động. |
– Bổ ngữ có thể đứng sau tân ngữ chỉ người, chỉ nơi chốn ở một số trường hợp:
Ví dụ 1: 我们在机场等了你好几个小时。/Wǒmen zài jīchǎng děngle nǐ hǎojǐ gè xiǎoshí/: Chúng tôi đã đợi cậu mấy tiếng đồng hồ tại sân bay. | Ví dụ 2: 明明劝我回屋子里去。/Míngmíng quàn wǒ huí wūzi lǐ qù/: Minh Minh khuyên tôi nên quay về phòng. |
Phân biệt cách sử dụng các loại bổ ngữ trong tiếng Trung
Tiêu chí so sánh | Bổ ngữ trạng thái | Bổ ngữ khả năng |
Cách dùng | Biểu thị những việc đã xảy ra rồi. | Biểu thị khả năng có thể thực hiện được hoặc đạt được. |
Tân ngữ | Không cần tân ngữ | Có thể có tân ngữ |
Trọng âm | Nằm ở chính nó | Nằm ở động từ |
Câu hỏi chính phản | Chủ ngữ + động từ + 得 + 不 + tính từ | Chủ ngữ + động từ + 不 + Bổ ngữ khả năng/ Bổ ngữ xu hướng/了/得 |
So sánh bổ ngữ của tiếng Trung và bổ ngữ tiếng Việt
– Giống nhau: Đều là thành phần phụ trong câu, đứng trước hoặc sau động từ/tính từ để bổ ngữ cho các từ loại đó.
– Khác nhau:
- Các loại bổ ngữ trong tiếng Trung có nhiều dạng phức tạp với cách dùng khác nhau.
- Bổ ngữ tiếng Việt có thể tạo nên cụm động từ hoặc cụm tính từ đơn giản.
Bài tập về các bổ ngữ trong tiếng Trung
Bài tập 1: Sắp xếp từ cho sẵn thành 1 câu hoàn chỉnh.
- 我/母亲/话/的/把/在/记/心里/一定。
- 我/去/已经/回/了/三/上海/过。
- 我/通/这件事/想/怎么/不/也。
- 这么/人/多/一个/孩子/照顾/过来/我/不。
- 忙/了/我/最近/了/太/瘦/两公斤。
- 天气/还/照/相/不/得/今天/这么/好/了/吗。
- 好/电影/看/当然/得/的/这么/下去。
- 孩子/吃/想/到/看/南瓜/就。
- 了/的/他/游/下午/泳/昨天/一个。
- 许多/我/办法/想/他/说服/不/也/了/了。
Đáp án:
- 我一定把母亲的话记在心里。
- 上海我已经去过三回了。
- 这件事我怎么也想不通。
- 这么多孩子,我一个人照顾不过来。
- 我最近太忙了, 瘦了两公斤。
- 今天天气这么不好,还照得了相吗?
- 这么好的电影我当然看得下去。
- 孩子 看到南瓜就想吃。
- 昨天他游了一个下午的泳。
- 想了许多办法也说服不了他。
Bài tập 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
回来 / 回去 / 过来 / 出来 / 出去 / 进来 / 进去 / 下来 / 起来 / 下去
- 他在下面等我们,我们………………………吧。
- 一个漂亮的女孩向我走了………………………。
- 你快………………………, 外边很冷。
- 你………………………吧,我不上去了。
- 外边下雨呢,我不………………………了。
- 学生们都从五道口………………………了。
- 我们快………………………吧,比赛已经开始了。
- 天晴了,太阳………………………了。
- 老师上课讲的内容,你要写………………………。
- 比赛没有意思,咱们………………………吧。
Đáp án
1. 下去 | 2. 过来 | 3. 进来 | 4. 上去 | 5. 出去 |
6. 回来 | 7. 进去 | 8. 出来 | 9. 下来 | 10. 回去 |
Trên đây là tổng hợp các loại bổ ngữ trong tiếng Trung với cách sử dụng chi tiết nhất. Những bạn đang học tiếng Trung chắc chắn phải nắm rõ các kiến thức này để có thể sử dụng thành thạo và chính xác nhất.
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
TRUNG TÂM DU HỌC & ĐÀO TẠO TIẾNG TRUNG VIED EDUCATION
- Trụ sở chính: 11A Hà Huy Tập, P. Tân Phong, Quận 7, TPHCM
CN Hà Nội: 74 Trương Công Giai, P. Dịch Vọng, Q. Cầu Giấy, Hà Nội - Điện thoại: 0833 146 146
- Email: info@vied.com.vn
- Website: https://vied.com.vn/
- Fanpage: https://www.facebook.com/vied.education
TƯ VẤN MIỄN PHÍ CÁC KHOÁ HỌC