Trong quá trình học tiếng Trung, việc hiểu biết và sử dụng thành thạo các dạng câu so sánh là điều vô cùng quan trọng. Điều này không chỉ giúp người học thể hiện được ý nghĩa của mình một cách chính xác và tự nhiên, mà còn là yếu tố quyết định để có thể giao tiếp một cách linh hoạt và phong phú. Dưới đây, hãy cùng VIED Education điểm qua những dạng câu so sánh trong tiếng Trung mà mọi người học cần nằm lòng.
Các dạng câu so sánh trong tiếng Trung người học cần nắm vững
Trong tiếng Trung có nhiều dạng câu so sánh mà chắc chắn trong khi giao tiếp bạn sẽ sử dụng. Các dạng câu so sánh trong tiếng Trung mà bạn cần nắm vững bao gồm:
Câu so sánh hơn trong tiếng Trung bằng cách đặt câu với từ 比
Sử dụng câu chữ 比 nhằm để so sánh cái này hơn cái kia.
Cấu trúc chữ 比 như sau: A + 比 + B + Tính từ (hay còn gọi là hình dung từ).
Ví dụ: 他比我高。 / Tā bǐ wǒ gāo / -> Anh ấy cao hơn tôi.
- Câu nghi vấn: A + “比” + B + Tính từ + “吗”?
- Thể khẳng định: A + “比” + B + Tính từ
A + “比” + B + Tính từ + “一点儿”
A + “比” + B + Tính từ + “很多/ 多了”
A + “比” + B + “还/ 更” + Tính từ - Thể phủ định: A + “没有” + B (+ “这么”/ “那么” ) + Tính từ.
Ví dụ đặt câu với 比:
我哥哥比我高。
/ Wǒ gēgē bǐ wǒ gāo /
Anh trai tôi cao hơn tôi.
他的英语说得比我好。
/ Tā de Yīngyǔ shuō de bǐ wǒ hǎo /
Cậu ấy nói tiếng Anh tốt hơn tớ.
A: 今天的温度比昨天高多少?
/ Jīntiān de wēndù bǐ zuótiān gāo duōshǎo /
Nhiệt độ ngày hôm nay cao hơn hôm qua bao nhiêu?
B: 今天的温度比昨天高一点。
/ Jīntiān de wēndù bǐ zuótiān gāo yīdiǎn /
Nhiệt độ ngày hôm nay so với hôm qua cao hơn một chút.
Lưu ý: Không được sử dụng các phó từ chỉ mức độ trong câu chữ 比.
Ví dụ:
Không thể nói: 他比你很大。 -> Sai.
Phải nói là: 他比你大。/ Tā bǐ nǐ dà / Anh ấy lớn hơn bạn. -> Đúng.
Tìm hiểu ngay: 1000 từ vựng tiếng Trung cơ bản
So sánh ngang bằng tiếng Trung với cấu trúc sau: 跟 一样
Đây cũng là một dạng câu so sánh trong tiếng Trung. Khi muốn biểu thị ngang bằng như nhau, hãy áp dụng một trong những cấu trúc so sánh giống nhau trong tiếng Trung như sau:
- Câu nghi vấn: A + 跟 + B + 一样 + (Tính từ). + “吗”?
- Câu khẳng định: A + 跟 + B + 一样 + (Tính từ).
- Câu phủ định: A + 跟 + B + 不一样 + (Tính từ).
Ví dụ:
他和我一样大。
/ Tā hé wǒ yīyàng dà /
Anh ấy bằng tuổi tôi.
我们不一样。
/ Wǒmen bù yīyàng /
Chúng ta không giống nhau.
越南的夏天跟中国的一样。
/ Yuènán de xiàtiān gēn Zhōngguó de yīyàng /
Mùa hè của Việt Nam giống như mùa hè của Trung Quốc.
Câu so sánh kém hơn trong tiếng Trung với từ 没有
- Câu nghi vấn: A + 有 + B + (“这么”/ “那么”) + Tính từ + “吗”?
- A + 有没有 + B + (“这么”/ “那么”) + Tính từ + “吗”?
- A + 没有 + B + Tính từ.
Ví dụ:
她没有我这么高。
/ Tā méiyǒu wǒ zhème gāo /
Cô ấy không cao bằng mình.
我的学校图书馆没有国家图书馆那么大。
/ Wǒ de xuéxiào túshūguǎn méiyǒu guójiā túshūguǎn nàme dà /
Thư viện trường tớ không lớn như Thư viện Quốc gia.
我学习汉语没有他快。
/ Wǒ xuéxí Hànyǔ méiyǒu tā kuài /
Tớ học tiếng Trung không nhanh bằng cậu ấy.
A: 他的汉语有你这么好吗?
/ Tā de Hànyǔ yǒu nǐ zhème hǎo ma /
Tiếng Trung của anh ấy tốt như của bạn không?
B: 他的汉语有我这么好。
/ Tā de Hànyǔ yǒu wǒ zhème hǎo /
Tiếng Trung của anh ấy tốt như tớ vậy.
Lưu ý:
Có thể sử dụng 不比 cho so sánh kém. Tuy nhiên “不比” chỉ được dùng để phản bác hay bác bỏ lời nói của đối phương.
我不比她矮。
/ Wǒ bùbǐ tā ǎi/
Tôi đâu có thấp hơn cô ấy.
Xem thêm: Kinh nghiệm học tiếng Trung hiệu quả
Câu so sánh nhất trong tiếng Trung với 最 – Một trong những dạng câu so sánh trong tiếng Trung phổ biến
– Chủ ngữ +最 /zuì/ + Tính từ.
Ví dụ:
我最聪明。
/ Wǒ zuì cōngmíng /
Tôi là người thông minh nhất.
她在班上说最好的中文。
/ Tā zài bān shàng shuō zuì hǎo de Zhōngwén /
Cô ấy nói tiếng Trung giỏi nhất lớp.
Khóa học tiếng Trung Quận 7 chất lượng
Các dạng câu so sánh trong tiếng Trung đều có trong chương trình học tại các trung tâm đào tạo tiếng Trung chuyên nghiệp. Mong muốn của bạn là được học tiếng Trung bài bản và sử dụng nó một cách thành thạo? Nếu vậy, tốt nhất bạn nên đăng ký khóa học tiếng Trung tại các trung tâm uy tín.
VIED Education tự hào là địa chỉ cung cấp khóa học tiếng Trung Quận 7 uy tín và chất lượng hàng đầu, hứa hẹn sẽ giúp các học viên nắm vững kiến thức về các dạng câu so sánh trong tiếng Trung cũng như các ngữ pháp cơ bản khác. Hãy đăng ký khóa học của chúng tôi để được các giáo viên chuyên môn cao, giàu kinh nghiệm hỗ trợ bạn trên hành trình chinh phục ngôn ngữ được sử dụng phổ biến nhất nhì hiện nay.
Tổng kết lại, bài viết trên đã trình bày rõ về các dạng câu so sánh trong tiếng Trung mà người học nào cũng phải nằm lòng nếu muốn sử dụng thành thạo ngôn ngữ này. Hy vọng bài viết hữu ích, giúp các bạn bổ sung kiến thức để làm nền tảng vững chắc trên con đường học tiếng Trung của mình.
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
TRUNG TÂM DU HỌC & ĐÀO TẠO TIẾNG TRUNG VIED EDUCATION
- Trụ sở chính: 11A Hà Huy Tập, P. Tân Phong, Quận 7, TPHCM
CN Hà Nội: 74 Trương Công Giai, P. Dịch Vọng, Q. Cầu Giấy, Hà Nội - Điện thoại: 0833 146 146
- Email: info@vied.com.vn
- Website: https://vied.com.vn/
- Fanpage: https://www.facebook.com/vied.education
TƯ VẤN MIỄN PHÍ CÁC KHOÁ HỌC