Tìm hiểu về dấu câu trong tiếng Trung và cách dùng của chúng

Ngôn ngữ, đặc biệt là văn bản, không chỉ bao gồm từ vựng và ngữ pháp, mà còn cần đến những dấu câu. Trong tiếng Việt, chúng ta đã quen thuộc với những dấu chấm, phẩy, chấm than và nhiều dấu câu khác. Tuy nhiên, tiếng Trung – một trong những ngôn ngữ cổ xưa và phức tạp nhất thế giới – có một hệ thống dấu câu riêng biệt, độc đáo và mang nhiều ý nghĩa lịch sử. Trong bài viết này, hãy cùng VIED Education tìm hiểu về dấu câu trong tiếng Trung và cách dùng của chúng. 

Dấu câu trong tiếng Trung là gì?

dau-cau-trong-tieng-trung-la-gi
Dấu câu trong tiếng Trung

Trong câu luôn có ngắt câu, nó mang một ngữ điệu nhất định để diễn đạt ý nghĩa hoàn chỉnh. Để giúp người đọc ngắt quãng và hiểu được biểu thị thái độ câu văn trong văn viết thì người viết cần biết cách sử dụng các dấu câu.

Dấu câu trong tiếng Trung (标点符号 /biāodiǎnfúhào) chính là các ký hiệu hỗ trợ ghi chép ngôn ngữ của văn bản và đó cũng là một phần cấu tạo nên văn viết. Sử dụng dấu câu giúp mọi người thể hiện tư tưởng, tình cảm cũng như thấu hiểu ngôn ngữ viết 1 cách chính xác nhất.

Dấu câu trong tiếng Trung được chia thành 2 loại đó là:

– Ký tự (标号/biāohào):

  • Ký tự biểu đạt tác dụng và tính chất của từ ngữ trong văn viết.
  • Ký tự bao gồm: dấu ngoặc đơn(括号), dấu ngoặc kép (引号), dấu gạch ngang (破折号), dấu móc (引号), dấu chấm lửng (省略号), dấu tên sách (书名号), dấu nhấn mạnh (着重号), dấu chấm giữa (间隔号), dấu gạch chéo (分隔号), ký hiệu tên riêng (专名号).

– Dấu chấm câu (点号/diǎnhào):

  • Dấu chấm câu biểu thị chỗ ngắt có độ dài ngắn khác nhau. Dấu này được sử dụng để kết thúc một câu hoàn chỉnh hoặc 1 ý nghĩa trong đoạn văn.
  • Dấu chấm câu trong tiếng Trung gồm: dấu phẩy (逗号), dấu chấm phẩy (分号), dấu chấm (句号), dấu hai chấm (冒号), dấu chấm than (叹号), dấu hỏi (问号), dấu ngắt (顿号).

Lưu ý: Những ký hiệu chuyên ngành và các lĩnh vực đặc biệt như: ký hiệu tiền tệ, ký hiệu toán học, ký hiệu chú âm,… không thuộc dấu câu.

Các dạng dấu câu trong tiếng Trung 

Như đã đề cập ở trên, các dạng dấu câu trong tiếng Trung gồm hai loại: Ký tự và dấu chấm câu. Sau đây chúng tôi sẽ cập nhật thông tin chi tiết về các dạng dấu câu này để bạn đọc thấu hiểu hơn.

cac-dang-dau-cau-trong-tieng-trung
Các dạng dấu câu tiếng Trung

Các dạng dấu câu trong tiếng Trung phần ký tự:

Dấu ngoặc kép (引号)

  • Ký hiệu: “”, ”

Dấu ngoặc kép được sử dụng cho nhiều trường hợp như:

– Sử dụng cho trích dẫn trực tiếp trong văn bản.

Ví dụ:

“满招损,谦受益”

“Mǎn zhāo sǔn, qiān shòuyì”

Dịch nghĩa: “Tự mãn dẫn đến thua lỗ, khiêm tốn mang lại lợi nhuận”

– Được dùng để làm nổi bật đối tượng.

Ví dụ:

“书皮”改成“包书纸”更确切,因为书皮可以认为是书的封面。

/“Shūpí” gǎi chéng “bāo shū zhǐ” gèng quèqiè, yīnwèi shūpí kěyǐ rènwéi shì shū de fēngmiàn/

Dịch nghĩa: Đổi “书皮” thành “包书纸” thì đúng hơn, bởi “书皮” có thể được hiểu là bìa của cuốn sách.

– Được sử dụng cho những từ mang ý nghĩa đặc biệt.

Ví dụ:

这样的“聪明人”还是少一点好。

/Zhèyàng de “cōngmíng rén” háishì shǎo yì diǎn hǎo/

Dịch nghĩa: Sẽ tốt hơn nếu có ít “người thông minh” như thế.

– Khi bên ngoài đã dùng dấu “” thì bên trong sẽ dùng .

Ví dụ:

他站起来问:“老师,‘有条不紊’是什么意思?”

/Tā zhàn qǐlái wèn: “Lǎoshī, ‘yǒutiáobùwěn’ shì shénme yìsi”/

Dịch nghĩa: Cậu ấy đứng dậy hỏi: “Thưa thầy, “Đâu vào đấy” nghĩa là gì ạ?”

Dấu ngoặc (括号)

  • Ký hiệu: ()   [] 〔〕【】 

Dấu ngoặc trong tiếng Trung được dùng để chú thích từ trong câu.

Ví dụ:

中国猿人(全名为“中国猿人北京种”,或简称“北京人”)在中国的发现,是对古人类学的一个重大贡献。

/Zhōngguó yuánrén (quán míng wéi “Zhōngguó yuánrén běijīng zhǒng”, huò jiǎnchēng “běijīng rén”) zài Zhōngguó de fāxiàn, shì duì gǔ rénlèi xué de yí gè zhòngdà gòngxiàn/

Dịch nghĩa: Việc phát hiện ra người vượn Trung Quốc (tên đầy đủ là “loài người vượn Bắc Kinh Trung Quốc”, hay gọi tắt là “người Bắc Kinh”) ở Trung Quốc là 1 đóng góp lớn cho ngành nhân loại học cổ.

Dấu gạch nối (破折号)

  • Ký hiệu: ──

Dấu gạch nối được sử dụng trong nhiều trường hợp như:

– Dùng để giải thích.

Ví dụ:

迈进金黄色的大门就到了大会堂建筑的枢纽部分──中央大厅。

/Màijìn jīnhuángsè de dàmén jiù dào le dàhuì táng jiànzhú de shūniǔ bùfèn ──zhōngyāng dàtīng/

Dịch nghĩa: Bước qua cánh cửa vàng là đến phần trọng điểm của kiến trúc Đại lễ đường –  sảnh trung tâm.

– Dùng khi bất ngờ thay đổi chủ đề.

Ví dụ:

“今天好热啊!── 你什么时候去上海?”张对刚刚进门的小王说。

/“Jīntiān hǎo rè a! ── Nǐ shénme shíhou qù Shànghǎi?” Zhāng duì gānggāng jìnmén de Xiǎo Wáng shuō/

Dịch nghĩa: “Hôm nay nóng quá! Bao giờ cậu đi Thượng Hải?” Trương nói với Vương.

– Dùng để kéo dài các từ tượng thanh.

Ví dụ: “呜──”火车开动了。/“Wū ──” huǒchē kāidòng le/: “Vù ──”.

Dịch nghĩa: Tàu bắt đầu chạy rồi.

– Dùng trước các mục được liệt kê.

Ví dụ:

根据研究对象的不同,环境物理学分为以下五个分支学科:
──环境声学
──环境光学
──环境热学
──环境电磁学
──环境空气动力学。

/Gēnjù yánjiù duìxiàng de bùtóng, huánjìng wùlǐxué fēn wéi yǐxià wǔ gè fēnzhī xuékē:

── Huánjìng shēngxué

── Huánjìng guāngxué

── Huánjìng rèxué

── Huánjìng diàncíxué

── Huánjìng kōngqì dònglì xué/

Dịch nghĩa: Dựa theo các đối tượng nghiên cứu khác nhau, Vật lý Môi trường học được chia làm 5 phân ngành:

─ Âm học

─ Quang học

─ Nhiệt học

─ Điện từ học

─ Khí động lực học

cac-dang-dau-cau-trong-tieng-trung
Các dạng dấu câu trong tiếng Trung

Dấu chấm lửng (省略号)

  • Ký hiệu: ……

Dấu chấm lửng trong tiếng Trung được sử dụng trong các trường hợp sau đây:

– Dùng để tỉnh lược các câu trích dẫn.

Ví dụ:

她轻轻地哼起了《摇篮曲》:“月儿明,风儿静,树叶儿遮窗棂……”

/Tā qīngqing de hēng qǐ le “Yáolánqǔ”: “Yuèr míng, fēngr jìng, shùyè er zhē chuānglíng……”/

Dịch nghĩa: Cô ấy ngân nga “Nhạc hát ru”: “Trăng sáng, gió lặng, lá che ô cửa sổ…”

– Dùng để tỉnh lược các phép liệt kê.

Ví dụ:

在广州的花市上,牡丹、梅花、菊花、山茶…… 春秋冬三季的鲜花都挤在一起啦!

/Zài Guǎngzhōu de huāshì shàng, mǔdān, méihuā, júhuā, shānchá…… chūn qiū dōng sānjì de xiānhuā dōu jǐ zài yīqǐ la/

Dịch nghĩa: Ở chợ hoa Quảng Châu, mẫu đơn, hoa mai, hoa cúc, sơn trà,… hoa tươi ba mùa xuân, thu, đông đều “chen chúc” nhau.

– Dùng ở giữa các từ, biểu thị những lời nói ngắt quãng, không liền mạch.

Ví dụ:

我…… 对不起…… 大家,我…… 没有…… 完成…… 任务。

/Wǒ…… duìbùqǐ…… dàjiā, wǒ…… méiyǒu…… wánchéng…… rènwù/

Dịch nghĩa: Xin lỗi… mọi người, tôi… đã… không… hoàn thành… nhiệm vụ.

– Sử dụng để tỉnh lược nghĩa trong câu.

Ví dụ: 他们永远活在我们心中…… /Tāmen yǒngyuǎn huó zài wǒmen xīnzhōng/: Họ sẽ sống mãi trong tim chúng tôi…

Dấu nhấn mạnh (着重号)

  • Ký hiệu: ·

Dùng để đánh dấu 1 số từ hoặc lời văn quan trọng cần chỉ rõ, yêu cầu người đọc cần chú ý.

Dấu tên sách (书名号)

  • Ký hiệu:《》〈 〉

– Dùng cho tiêu đề sách, tiêu đề bài báo hay tiêu đề tạp san,…

Ví dụ:《红楼梦》的作者是曹雪芹。/“Hónglóumèng” de zuòzhě shì Cáo Xuěqín/: “Hồng Lâu Mộng là tác phẩm của Tào Tuyết Cần.

Dấu chấm giữa (间隔号)

  • Ký hiệu: ·

Dấu chấm giữa trong tiếng Trung được dùng các các trường hợp sau đây:

– Dùng để tách tên của người nước ngoài và 1 số dân tộc thiểu số.

Ví dụ: 列奥纳多·达·芬奇 /Liè ào nà duō·dá·fēn qí/: Leonardo da Vinci.

– Dùng để ngăn giữa tên sách và tên chương hay tập.

Ví dụ: 中国大百科全书·物理学 /Zhōngguó dà bǎikē quánshū·wùlǐxué/: “Vật lý học” trong “Bách khoa toàn thư Trung Quốc”.

Xem thêm: Bảng chữ cái tiếng Trung cho người mới học

Dấu gạch ngang (连接号)

  • Ký hiệu: 

Dấu gạch ngang trong tiếng Trung được sử dụng trong các trường hợp:

– Dùng để nối 2 danh từ tạo thành một cụm có ý nghĩa.

Ví dụ:

中国秦岭—淮河以北地区属于温带季风气候区,夏季高温多雨,冬季寒冷干燥。

/Zhōngguó Qínlǐng — Huáihé yǐ běi dìqū shǔyú wēndài jìfēng qìhòu qū, xiàjì gāowēn duō yǔ, dōngjì hánlěng gānzào/

Dịch nghĩa: Khu vực phía bắc dãy núi Tần Lĩnh và sông Hoài Hà ở Trung Quốc thuộc vùng khí hậu ôn đới gió mùa; mùa hè nhiệt độ cao, mưa nhiều, mùa đông khô lạnh.

– Dùng nối giữa thời gian bắt đầu và thời gian kết thúc.

Ví dụ:

鲁迅(1881—1936)字豫才,浙江绍兴人。

/Lǔ Xùn (1881 — 1936) zì Yù Cái, Zhèjiāng Shàoxīng rén/

Dịch nghĩa: Lỗ Tấn (1881 – 1936), tự là Dự Tài, là người Thiệu Hưng, Chiết Giang.

– Dùng nối các chữ số có liên quan hoặc giữa các số Ả Rập.

Ví dụ:

在太平洋地区,除了已经建成投入使用的HAW—4和TPC—3海底光缆之外,又有TPC—4海底光缆投入运营。

/Zài Tàipíngyáng dìqū, chú le yǐjīng jiànchéng tóurù shǐyòng de HAW—4 hé TPC—3 hǎidǐ guānglǎn zhī wài, yòu yǒu TPC—4 hǎidǐ guānglǎn tóurù yùnyíng/

Dịch nghĩa: Tại khu vực Thái Bình Dương, ngoài tuyến cáp quang biển HAW-4 và TPC-3 đã được xây dựng và đưa vào sử dụng, tuyến cáp quang biển TPC-4 khác cũng đã được đưa vào khai thác.

– Dùng cho sự tăng tiến.

Ví dụ:

人类的发展可以分为古猿—猿人—古人—新人这四个阶段。

/Rénlèi de fāzhǎn kěyǐ fēn wéi gǔ yuán — yuánrén — gǔrén — xīnrén zhè sì gè jiēduàn/

Dịch nghĩa: Sự phát triển của loài người có thể được chia thành 4 giai đoạn: vượn cổ – người vượn – người cổ đại – người hiện đại.

Ký hiệu tên riêng (专名号)

  • Ký hiệu: ____

– Dùng cho tên riêng như tên người, tên địa danh hay tên các triều đại,…

Dấu gạch chéo (分隔号)

  • Ký hiệu: /

Đánh dấu sự phân cách giữa các dòng, nhịp và 1 số từ liên quan.

Các dạng dấu câu trong tiếng Trung phần dấu chấm câu:

cac-dang-dau-cau-trong-tieng-trung
Dấu chấm câu trong tiếng Trung

Dấu chấm (句号)

  • Ký hiệu: 。

Dùng trong các trường hợp sau đây:

– Đặt ở cuối câu trần thuật.

Ví dụ: 河内是越南的首都。/Hénèi shì Yuènán de shǒudū/: Hà Nội là thủ đô của Việt Nam.

– Dùng ở cuối câu mệnh lệnh với ngữ điệu nhẹ nhàng.

Ví dụ: 请您稍等一下。/Qǐng nín shāo děng yíxià/: Xin hãy đợi một chút.

Dấu hỏi (问号)

  • Ký hiệu: ? 

Dùng trong các trường hợp:

– Dùng ở cuối câu nghi vấn.

Ví dụ: 他叫什么名字? /Tā jiào shénme míngzi/: Cậu ấy tên là gì?

– Dùng ở cuối câu phản vấn.

Ví dụ: 难道你不了解我吗?/Nándào nǐ bù liǎojiě wǒ ma/: Lẽ nào cậu không hiểu tớ sao?

Dấu chấm than (叹号)

  • Ký hiệu: !

Dấu chấm than trong tiếng Trung được sử dụng ở các trường hợp sau:

– Dùng ở cuối câu cảm thán.

Ví dụ: 这个世界真美好啊! /Zhè gè shìjiè zhēn měihǎo a!/: Thế giới này đẹp biết bao!

– Dùng ở cuối câu cầu khiến mục đích để nhấn mạnh ngữ khí.

Ví dụ: 停止射击! /Tíngzhǐ shèjī/: Ngừng bắn!

– Dùng ở cuối câu phản vấn để nhấn mạnh ngữ khí.

Ví dụ: 我哪里比得上他呀! /Wǒ nǎli bǐ dé shàng tā ya/: Tôi làm sao mà so được với cậu ấy!

Dấu phẩy (逗号)

  • Ký hiệu: , 

Dấu phẩy trong tiếng Trung được sử dụng ở các trường hợp sau:

– Dùng ngắt chủ ngữ và vị ngữ trong câu.

Ví dụ: 我们看得见的星星,绝大多数是恒星。/Wǒmen kàn dé jiàn de xīngxing, jué dà duōshù shì héngxīng/: Những ngôi sao mà chúng ta có thể nhìn thấy, hầu hết đều là hằng tinh.

– Ngắt động từ với tân ngữ.

Ví dụ: 应该看到,科学需要一个人贡献出毕生的精力。/Yīnggāi kàn dào, kēxué xūyào yí gè rén gòngxiàn chū bìshēng de jīnglì/: Cần nhận thấy rằng, khoa học đòi hỏi con người cống hiến sức lực cả đời.

– Ngắt trạng ngữ.

Ví dụ: 对于这个城市,他并不觉得陌生。/Duìyú zhè gè chéngshì, tā bìng bù juéde mòshēng/: Với thành phố này, cậu ta không hề thấy xa lạ.

– Ngắt câu trong câu ghép. Trừ 1 số trường hợp dùng dấu chấm phẩy thì hầu hết đều dùng dấu phẩy.

Ví dụ: 据说苏州园林有一百多处,我到过的不过十多处。/Jùshuō Sūzhōu yuánlín yǒu yì bǎi duō chù, wǒ dàoguò de bùguò shí duō chù/: Nghe nói có 100 vườn cây cảnh, tớ mới đến có hơn 10 nơi.

cac-dang-dau-cau-trong-tieng-trung
Cách dùng dấu câu trong tiếng Trung

Dấu ngắt (顿号)

  • Ký hiệu: 、

– Được sử dụng để ngắt những từ được liệt kê.

Ví dụ: 正方形是四边相等、四角均为直角的四边形。/Zhèngfāngxíng shì sìbiān xiāngděng, sìjiǎo jūn wéi zhíjiǎo de sìbiānxíng/: Hình vuông là hình tứ giác có bốn góc vuông, bốn cạnh bằng nhau.

Dấu chấm phẩy (分号)

  • Ký hiệu:;

Dấu chấm phẩy trong tiếng Trung được sử dụng ở các trường hợp sau đây:

– Sử dụng để ngắt mệnh đề đẳng lập trong câu ghép.

Ví dụ: 语言,人们用来抒情达意;文字,人们用来记言记事。/Yǔyán, rénmen yòng lái shūqíng dáyì; wénzì, rénmen yòng lái jì yán jì shì/: Ngôn ngữ, con người dùng để bày tỏ cảm xúc; lời nói, con người dùng để ghi lại lời nói và sự kiện.

– Sử dụng để cách dòng giữa các mục.

Ví dụ:

中国行政区域划分如下:

a、全国分为省、自治区、直辖市;

b、省、自治区分为自治州、县、自治县、市;

c、县、自治县分为乡、民族乡、镇。

/Zhōngguó rénmín gònghéguó xíngzhèng qūyù huàfēn rúxià:

a. Quánguó fèn wéi shěng, zìzhìqū, zhíxiáshì;

b. Shěng, zìzhìqū fēn wéi zìzhìzhōu, xiàn, zìzhìxiàn, shì;

c. Xiàn, zìzhìxiàn fēn wéi xiāng, mínzú xiāng, zhèn./

Dịch nghĩa: Các khu vực hành chính của Trung Quốc được chia thành như sau:

a. Cả nước chia thành tỉnh, khu tự trị, TP trực thuộc Trung Ương;

b. Tỉnh, khu tự trị chia thành châu tự trị, huyện, huyện tự trị, TP;

c. Huyện, huyện tự trị chia thành làng, làng dân tộc, thị trấn.

Dấu hai chấm (冒号)

  • Ký hiệu: : 

Dấu hai chấm trong tiếng Trung được sử dụng ở các trường hợp sau đây:

– Sử dụng sau từ xưng hô, diễn đạt lời nói tiếp theo.

Ví dụ: 同志们,朋友们:开会了…… /Tóngzhìmen, péngyǒumen: Kāihuì le/: Các bạn ơi: họp thôi…

– Dùng với các từ: 说 (nói), 想 (muốn, nghĩ), 是 (là), 证明 (chứng minh), 宣布 (tuyên bố), 指出 (chỉ ra), 透露 (tiết lộ).

Ví dụ: 他十分惊讶地说:“原来是你!” /Tā shífēn jīngyà de shuō: “Yuánlái shì nǐ!”/: Anh ấy bất ngờ nói: “Hóa ra là cậu.”

– Dùng để liệt kê.

Ví dụ: 北京紫禁城有四座城门:午门、神武门、东华门、西华门。

/Běijīng zǐjìnchéng yǒu sì zuò chéng mén: Wǔ mén, shénwǔ mén, dōng huá mén, xī huá mén/

Dịch nghĩa: Tử Cẩm Thành Bắc Kinh có bốn cửa: Ngọ Môn, Thần Võ Môn, Đông Hoa Môn, Tây Hoa Môn.

– Dùng giải thích cho từ ở trước.

Ví dụ:

外文图书展销会

日期:10月20日

时间:上午10时

地点:北京朝阳区

/Wàiwén túshū zhǎnxiāo huì

Rìqī: Shí yuè èrshí rì

Shíjiān: Shàngwǔ shí shí

Dìdiǎn: Běijīng cháoyángqū/

Dịch nghĩa:

Hội sách ngoại ngữ

Ngày: 20 tháng 10

Thời gian: 10 giờ sáng

Địa điểm: Quận Triều Dương, Bắc Kinh

– Dùng để tóm gọn lại những gì đã nêu ở trước.

Ví dụ:

张华考上了北京大学;李萍进了中等技术学校;我在百货公司当售货员:我们都有光明的前途。

/Zhāng Huá kǎo shàng le Běijīng dàxué; Lǐ Píng jìn le zhōngděng jìshù xuéxiào; wǒ zài bǎihuò gōngsī dāng shòuhuòyuán: Wǒmen dōu yǒu guāngmíng de qiántú/

Dịch nghĩa: Trương Hoa thi đỗ vào đại học Bắc Kinh, Lý Bình học ở trường trung cấp kỹ thuật, tôi làm nhân viên bán hàng ở công ty bách hóa: Chúng tôi đều có tương lai xán lạn.

Bài viết trên đã mang đến những thông tin về các dấu câu trong tiếng Trung và cách sử dụng của chúng. Bạn có thể tham khảo để sử dụng chúng khi cần thiết. Tuy nhiên, để hiểu rõ hơn về các dấu câu này và cách dùng hiệu quả bạn hãy đăng ký ngay khóa học tiếng Trung Quận 7 của trung tâm VIED Education. Các giảng viên kinh nghiệm lâu năm của trung tâm sẽ hướng dẫn, hỗ trợ bạn một cách tận tâm để bạn nhanh chóng nâng cao trình độ sử dụng tiếng Trung của mình. 

THÔNG TIN LIÊN HỆ:

TRUNG TÂM DU HỌC & ĐÀO TẠO TIẾNG TRUNG VIED EDUCATION 

5/5 - (9 bình chọn)

TƯ VẤN MIỄN PHÍ CÁC KHOÁ HỌC

    Họ và tên (*)

    Số điện thoại (*)

    Khoá học (*)

    Lớp học

    Thời gian học

    Bạn muốn học tại trung tâm nào?

    Nhu cầu/ghi chú, nguyện vọng khác


    Trả lời

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *