Trong thế giới ngày càng toàn cầu hóa, việc sở hữu những bằng cấp, chứng chỉ quốc tế không chỉ giúp bạn mở rộng cơ hội nghề nghiệp mà còn góp phần xây dựng lòng tin và uy tín với các đối tác, nhà tuyển dụng. Trong số các chứng chỉ này, BCT (Business Chinese Test) là một cái tên không thể không nhắc tới. Nhưng chứng chỉ BCT là gì? Và những thông tin quan trọng về chứng chỉ BCT mà bạn nên biết là gì? Hãy cùng VIED Education tìm hiểu chi tiết qua bài viết sau đây.
Chứng chỉ BCT là gì?
BCT là viết tắt của Business Chinese Test, được hiểu là Bài kiểm tra tiếng Trung thương mại. Đây là bài kiểm tra tiêu chuẩn quốc tế về trình độ tiếng Trung, khả năng giao tiếp bằng tiếng Trung của những người không sử dụng tiếng Trung là tiếng mẹ đẻ trong các trường hợp kinh doanh thực tế hoặc công việc chung.
Chứng chỉ BCT được phát triển bởi Đại học Bắc Kinh dưới sự ủy thác của Văn phòng Hội đồng Ngôn ngữ Trung Quốc Quốc tế (Hanban).
Mục đích thi chứng chỉ BCT để làm gì?
Hiện nay, nhu cầu thi chứng chỉ BCT ngày càng cao vì những mục đích dưới đây:
- Làm tiêu chuẩn để các công ty đánh giá khả năng sử dụng tiếng Trung của những nhân viên không phải là người bản xứ Trung Quốc trong công việc. Kết quả kiểm tra có thể được dùng làm tài liệu tham khảo cho việc lựa chọn, tuyển dụng và thăng chức.
- Cung cấp cho các trường học và cơ sở đào tạo về trình độ tiếng Trung thương mại của sinh viên để tuyển dụng sinh viên chuyên nghiệp liên quan đến kinh doanh cũng như các liên kết giáo dục và giảng dạy như xếp lớp, cấp tín chỉ.
- Đánh giá năng lực tiếng Trung thương mại cho những người học tiếng Trung thương mại.
Xem thêm: Lớp học tiếng Trung Quận 7 -TPHCM
Chứng chỉ BCT gồm mấy cấp?
Bài kiểm tra BCT gồm hai phần: kiểm tra viết và kiểm tra miệng. Hai phần này độc lập với nhau.
Với bài thi viết BCT
Gồm BCT (A) và BCT (B).
Bài thi viết BCT (A)
1. Cấu trúc đề thi của bài thi viết BCT (A)
Trong bài kiểm tra BCT (A) gồm có 70 câu hỏi được chia thành 3 phần đó là: nghe, đọc và viết. Cấu trúc đề thi như sau:
Nội dung kiểm tra | Số câu hỏi kiểm tra (A) | Thời gian thi (phút) | ||
1. Phần nghe | Phần 1 | 10 | 30 | Khoảng 20 |
Phần 2 | 10 | |||
Phần 3 | 10 | |||
2. Phần đọc | Phần 1 | 10 | 30 | 30 |
Phần 2 | 20 | |||
3. Phần viết | 10 | 10 | ||
Điền vào phiếu trả lời (sau khi nghe) | 5 | |||
Tổng | / | 30 | 70 | Khoảng 65 |
2. Từ vựng cần nắm khi thi chứng chỉ BCT (A)
Từ vựng tham khảo của bài kiểm tra BCT (A) được thiết lập theo tần suất xuất hiện của 1 số ngữ liệu tiếng Trung có uy tín & thực trạng giảng dạy tiếng Trung quốc tế với tổng 600 từ.
3. Số điểm cần đạt khi thi viết chứng chỉ BCT (A)
Với bài kiểm tra tiếng Trung Thương mại, cung cấp cho thí sinh điểm kiểm tra phụ và tổng điểm, đặc biệt là không tính điểm vượt qua.
Nghe | Đọc | Viết | Tổng | |
Số lượng các câu hỏi | 30 | 30 | 10 | 70 |
Điểm tuyệt đối | 100 | 100 | 100 | 300 |
Bài thi viết BCT (B)
1. Cấu trúc đề thi viết BCT (B)
Với bài thi viết BCT (B) gồm có 92 câu hỏi được chia thành 3 phần đó là: nghe, đọc và viết. Cấu trúc bài thi viết chứng chỉ BCT (B) như sau:
Nội dung kiểm tra | Số câu hỏi kiểm tra (A) | Thời gian thi (phút) | ||
1. Phần nghe | Phần 1 | 20 | 50 | Khoảng 35 |
Phần 2 | 15 | |||
Phần 3 | 15 | |||
2. Phần đọc | Phần 1 | 20 | 40 | 60 |
Phần 2 | 10 | |||
Phần 3 | 10 | |||
3. Phần viết | 2 | 40 | ||
Điền vào phiếu trả lời (sau khi nghe) | 5 | |||
Tổng | / | 92 | Khoảng 140 |
2. Số lượng từ vựng cần tham khảo
Phần thi BCT (B) của Bài kiểm tra tiếng Trung thương mại yêu cầu khoảng 4000 từ vựng.
3. Số điểm cần vượt qua của bài thi BCT (B)
Điểm kiểm tra của phần thi viết chứng chỉ BCT (B) cung cấp cho thí sinh điểm bài kiểm tra phụ và tổng điểm và không cần điểm vượt qua. Báo cáo điểm mô tả khả năng của ứng viên trong các phạm vi điểm khác nhau.
Nghe | Đọc | Viết | ||
Số lượng các câu hỏi | 50 | 40 | 2 | 92 |
Điểm tuyệt đối | 100 | 100 | 100 | 300 |
Với bài thi nói BCT
1. Cấu trúc đề thi nói BCT
Nội dung kiểm tra | Số câu hỏi kiểm tra | Thời gian thi (phút) |
Phần 1: Với mỗi câu hỏi được nghe 2 lần. Trên giấy thi có cung cấp hình ảnh cho mỗi câu hỏi và thí sinh tham khảo hình để trả lời các câu hỏi đó. | 4 | 2 |
Phần 2: Mỗi câu hỏi thí sinh được nghe 2 lần, sau đó trả lời các câu hỏi theo yêu cầu. | 4 | 2 |
Phần 3: Mỗi câu hỏi được nghe 2 lần. Mỗi câu hỏi là 1 mô tả tình huống và 1 yêu cầu hoặc câu hỏi. Với mỗi câu hỏi được cung cấp 1 hình ảnh trên giấy thi và thí sinh sẽ trả lời cùng với hình ảnh tham khảo. | 3 | 5 |
Phần 4: Mỗi câu hỏi được nghe 2 lần. Mỗi câu hỏi là 1 phần mô tả lý lịch và 1 yêu cầu hoặc câu hỏi, thí sinh sẽ trả lời theo yêu cầu của câu hỏi. | 3 | 5 |
Phần 5: Mỗi câu hỏi được nghe 2 lần. Câu hỏi là phần giải thích cơ bản và các yêu cầu. Có 4 hình ảnh được cung cấp trên giấy thi và thí sinh trả lời theo bộ tranh này. | 1 | 6 |
Điền phiếu trả lời, thông tin | Khoảng 5 | |
Tổng | 15 | Khoảng 25 |
2. Lượng từ vựng tham khảo
Để hoàn thành tốt bài thi nói BCT, bạn cần nắm vững khoảng 4000 từ vựng.
3. Số điểm cần đạt cho bài thi nói chứng chỉ BCT
Điểm kiểm tra phần nói BCT cho Bài kiểm tra tiếng Trung Thương mại cung cấp cho thí sinh điểm của từng phần và tổng điểm, không tính điểm vượt qua.
Phần 1 | Phần 2 | Phần 3 | Phần 4 | Phần 5 | Tổng | |
Số lượng các câu hỏi | 4 | 4 | 3 | 3 | 1 | 15 |
Điểm tuyệt đối cho từng phần | 80 | 100 | 120 | 120 | 80 | 500 |
Tham khảo: Những điều bạn cần biết về chứng chỉ tiếng Trung HSKK
Quy đổi chứng chỉ BCT và các chứng chỉ khác
HSK | YCT | BCT | Từ vựng | Tiêu chuẩn thông thạo tiếng Trung Quốc tế | Khung Ngôn ngữ Châu Âu (CEFR) |
HSK (Cấp độ 6) | BCT (B) | 5000 trở lên | Cấp độ 5 | C2 | |
HSK (Cấp độ 5) | 2500 | C1 | |||
HSK (Cấp độ 4) | 1200 | Cấp độ 4 | B2 | ||
HSK (Cấp độ 3) | YCT (Cấp độ 4) | BCT (A) | 600 | Cấp độ 3 | B1 |
HSK (Cấp độ 2) | YCT (Cấp độ 3) | 300 | Cấp độ 2 | A2 | |
HSK (Cấp độ 1) | YCT (Cấp độ 2) | 150 | Cấp độ 1 | A1 | |
YCT (Cấp độ 1) | 80 |
Thi chứng chỉ BCT ở đâu?
Kỳ thi chứng chỉ BCT được tổ chức thường xuyên tại Trung Quốc đại lục và một số quốc gia khác hàng năm. Hanban chính là đơn vị chịu trách nhiệm cấp “Chứng chỉ Kiểm tra Tiếng Trung Thương mại”. Điểm thi có giá trị trong vòng 2 năm kể từ ngày thi.
Hiện nay tại Việt Nam vẫn chưa tổ chức kỳ thi BCT. Bạn có thể đăng ký thi tại website này: http://www.chinesetest.cn
Trung tâm luyện thi tiếng Trung uy tín tại TPHCM
VIED Education được biết đến là trung tâm chuyên luyện thi các chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Trung uy tín hàng đầu TPHCM. Nơi được nhiều học sinh, sinh viên, người đi làm lựa chọn là địa điểm học và luyện thi tiếng Trung.
VIED Education được biết đến với đội ngũ giảng viên có trình độ cao và tâm huyết với nghề. Chúng tôi luôn sẵn lòng hướng dẫn, nắm bắt nhu cầu và khả năng của từng học viên để đưa ra phương pháp dạy hợp lý nhất.
Trung tâm còn nổi bật với môi trường học tập chuyên nghiệp, hiện đại và thân thiện. Các lớp học được thiết kế tối ưu với số lượng học viên hợp lý, đảm bảo không gian thoải mái và tương tác tốt nhất giữa giảng viên và học viên.
Đến với VIED Education, bạn không chỉ học tiếng Trung, mà còn được trải nghiệm văn hóa Trung Quốc thông qua các hoạt động ngoại khóa thú vị. Những bài học về lịch sử, ẩm thực, văn hóa,… giúp bạn hiểu rõ hơn về đất nước, con người Trung Quốc, qua đó tăng cường kỹ năng giao tiếp và hiểu biết của mình.
Tóm lại, VIED Education là sự lựa chọn hàng đầu cho những ai muốn luyện thi tiếng Trung tại TPHCM. Chất lượng giảng dạy, môi trường học tập, đội ngũ giảng viên, phương pháp dạy học… tất cả đều tạo nên sự khác biệt và uy tín của trung tâm.
Như vậy, bài viết trên đã cung cấp các thông tin giúp bạn đọc biết được chứng chỉ BCT là gì? Cùng với đó là những thông tin bạn cần biết về chứng chỉ BCT. Để cập nhật thêm các thông tin hữu ích khác mời bạn đón đọc các bài viết tiếp theo của chúng tôi!
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
TRUNG TÂM DU HỌC & ĐÀO TẠO TIẾNG TRUNG VIED EDUCATION
- Trụ sở chính: 11A Hà Huy Tập, P. Tân Phong, Quận 7, TPHCM
CN Hà Nội: 74 Trương Công Giai, P. Dịch Vọng, Q. Cầu Giấy, Hà Nội - Điện thoại: 0833 146 146
- Email: info@vied.com.vn
- Website: https://vied.com.vn/
- Fanpage: https://www.facebook.com/vied.education
TƯ VẤN MIỄN PHÍ CÁC KHOÁ HỌC