Khi học tiếng Trung, việc nắm vững cách đọc vận mẫu không chỉ giúp bạn phát âm chuẩn xác mà còn hiểu biết sâu rộng hơn về ngôn ngữ phong phú này. Tiếng Trung, với những âm điệu đặc trưng và cấu trúc phức tạp, đòi hỏi người học phải có phương pháp học tập và thực hành hiệu quả. Bài viết này VIED Education sẽ hướng dẫn cách đọc vận mẫu tiếng Trung một cách chi tiết giúp các bạn dễ hiểu, dễ vận dụng hơn.
Vận mẫu tiếng Trung là gì?
Trước khi khám phá cách đọc vận mẫu tiếng Trung chúng ta hãy cùng tìm hiểu về khái niệm của nó. Vận mẫu tiếng Trung là phần vần của 1 âm tiết trong bảng chữ cái tiếng Trung. Có thể hiểu đơn giản, là phần âm phía sau khi được ghép với các phụ âm phía trước sẽ tạo thành 1 từ.
Ví dụ:
- “e” trong 歌 (gē)
- “ie” trong 姐 (jiě)
- “a” trong từ “拿” (ná)
- “ong” trong từ 从 (cóng)
Âm vần chính là 1 thành phần cơ bản cấu tạo nên âm tiết. Thanh mẫu (phần phụ âm) hoặc thanh điệu (dấu chấm câu) có thể thiếu nhưng vận mẫu (nguyên âm) thì không thể thiếu.
Bảng chữ cái tiếng Trung Pinyin bao gồm 21 thanh mẫu, 36 vận mẫu và 4 âm điệu. Khi ghép âm trong tiếng Trung cần phải tuân theo các nguyên tắc nhất định.
Phân loại vận mẫu tiếng Trung
Vận mẫu tiếng Trung gồm 4 loại sau đây:
Vận mẫu đơn
- Vận mẫu đơn do một nguyên âm cấu thành được gọi là vận mẫu đơn. Tiếng Trung có 6 vận mẫu đơn: a, o, e, i, u, ü.
- Cách phát âm vận mẫu đơn: Vị trí lưỡi và khẩu hình giữ nguyên không thay đổi trong suốt quá trình phiên âm.
Vận mẫu phức
Vận mẫu phức hay còn gọi vận mẫu kép do 2 hoặc 3 nguyên âm cấu thành. Trong bảng chữ cái tiếng Trung có 13 vận mẫu kép: ai, ei, ao, ou, ia, ua, ie, uo, üe, iao, iou, uai, uei.
Vận mẫu mũi
Vận mẫu mũi là vận mẫu được cấu tạo bởi 1 hoặc 2 nguyên âm theo sau là phụ âm mũi. Trong bảng chữ cái tiếng Trung có 16 vận mẫu mũi, cụ thể là:
- Vận mẫu mũi trước gồm: an, ian, uan, üan, en, in, uen, ün.
- Vận mẫu mũi sau gồm: ang, iang, uang, eng, ing, ueng, ong, iong)
Vận mẫu đặc biệt: âm cong lưỡi
Vận mẫu cong lưỡi là âm tiết riêng và không ghép được với các phụ âm và nguyên âm nào.
Ngoài ra, trong tiếng Trung còn có âm “ng” chỉ đứng sau nguyên âm mà không thể đứng trước nguyên âm như tiếng Việt.
Xem thêm: Cách học phiên âm tiếng Trung Pinyin
Cách đọc vận mẫu tiếng Trung chuẩn xác
Dựa vào khẩu hình, khi phát âm nguyên âm đầu của vận mẫu, người ta chia vận mẫu thành 4 loại như sau:
- Âm mở miệng gồm: a, o, e, ai, ei, ao, ou, an, en, ang, eng
- Âm đều răng gồm: i, ia, ie, iao, iou, ian, in, iang, ing
- Âm ngậm miệng gồm: u, ua, uo, uai, uei, uan, uen, uang, ueng, ong
- Âm chụm miệng gồm: ü, üe, üan, ün, iong
Sau đây là hướng dẫn cách đọc nguyên âm tiếng Trung hay còn gọi vận mẫu tiếng Trung:
Cách đọc vận mẫu đơn trong tiếng Trung (nguyên âm đơn)
6 nguyên âm đơn | |
a | Môi mở rộng tự nhiên, lưỡi phẳng, giữa lưỡi hơi phồng lên và rung dây thanh, đọc tương tự “a”. |
o | Môi tròn hơi nhếch lên, lưỡi thu lại và ưỡn ra sau, trung tâm lưỡi rung dây thanh, đọc tương tự “ô”. |
e | Miệng mở ra 1 nửa, lưỡi hơi đưa ra sau và khóe miệng dẹt sang 2 bên, rung dây thanh, đọc tương tự “ưa”. |
i | Miệng hơi dẹt, phần đầu lưỡi áp vào lợi dưới. Mặt lưỡi nhô lên cao, áp sát vào vòm miệng cứng phía trên và dây thanh âm rung, đọc tương tự “i”. |
u | Môi tròn và nhô ra thành lỗ nhỏ. Mặt sau của lưỡi nhô lên và dây thanh âm rung, đọc tương tự “u”. |
ü | Môi tròn và khép lại. Đầu lưỡi áp vào lợi dưới. Phần trước của lưỡi nâng lên và rung dây thanh, đọc gần giống “uy” nhưng cần giữ khẩu hình tròn trong khi phát âm. |
Cách đọc vận mẫu kép
13 nguyên âm kép | |
ai | Phát âm “a” trước rồi chuyển sang âm “i”. Luồng hơi không để bị ngắt quãng, phát âm nhẹ và ngắn. Đọc tương tự “ai”. |
ei | Phát âm âm e trước rồi trượt sang âm i, không làm ngắt luồng hơi. Khóe miệng xòe 2 bên và đọc tương tự “ây”. |
ui (uei) | u được phát âm nhẹ và ngắn dần chuyển sang ei. Khẩu hình chuyển từ tròn sang dẹt, đọc tương tự “uây”. |
ao | Trước tiên hãy hát âm âm a rồi thu đầu lưỡi lại, nâng gốc lưỡi lên và ngậm miệng thành hình tròn sau đó trượt nhẹ về phía o, đọc tương tự “ao”. |
ou | Đầu tiên phát âm âm o rồi dần khép môi lại. Gốc lưỡi nâng lên và hình dạng miệng chuyển từ hình tròn lớn sang hình tròn nhỏ, đọc tương tự “âu”. |
iu (iou) | Đọc âm i rồi trượt về phía âm ou. Khẩu hình thay đổi từ phẳng sang tròn. |
ie | Đọc chữ i trước rồi đến chữ e. Luồng hơi không bị ngắt quãng. |
üe | Đọc âm ü rồi trượt về phía âm e. Khẩu hình thay đổi từ tròn sang dẹt. |
ia | Đọc âm i trước rồi đến âm a, luồng hơi không bị ngắt quãng. |
ua | Đọc gần giống âm “oa”, phần hơi kéo dài từ âm “u” rồi chuyển sang âm “a”. |
uo | Đọc kéo dài âm u rồi chuyển nhanh qua âm ô. |
iao | Đọc âm i trước rồi chuyển qua âm đôi ao. Đọc tương tự “i + eo”. |
uai | Đọc hơi kéo dài âm “u” rồi chuyển sang âm “ai”. Đọc gần giống âm “oai”. |
Cách phát âm nguyên âm mũi
16 nguyên âm mũi | |
an | Phát âm a rồi nâng dần đầu lưỡi lên, còn âm n phát âm áp vào lưỡi trên. |
en | Đọc âm e rồi nâng lưỡi lên, đầu lưỡi áp vào lợi trên và luồng hơi được thoát ra từ hốc mũi. Đọc tương tự âm “ân”. |
in | Đọc âm i trước rồi chuyển sang phụ âm “n”, đọc tương tự âm “in”. |
ün | Đầu tiên đọc âm ü, rồi nâng lưỡi lên, áp vào lợi trên, luồng hơi từ hốc mũi phát âm thành âm n, giống như âm “uyn” trong tiếng Việt. |
ian | Đọc gần giống “i + en” trong tiếng Việt. |
uan | Đọc âm u trước rồi chuyển sang phát nguyên âm mũi “an”, đọc tương tự âm “oan” trong tiếng Việt. |
üan | Đọc âm “ü” trước rồi chuyển sang phát nguyên âm mũi “an”. Đọc tương tự âm “oan” trong tiếng Việt. |
uen | Đọc âm u trước rồi chuyển sang phụ âm en, đọc tương tự âm “uân” trong tiếng Việt. |
ang | Đọc âm a rồi áp gốc lưỡi vào vòm miệng mềm phía trên. Luồng khí thoát ra từ hốc mũi, đọc giống như đuôi ng. |
eng | Phát âm âm e trước rồi đầu lưỡi áp vào nướu dưới. Gốc lưỡi rút vào vòm miệng mềm để tạo ra âm ng. Luồng không khí đẩy ra từ hốc mũi. |
ing | Đọc âm o trước, sau đó gốc lưỡi thu vào vòm miệng mềm, mặt lưỡi nhô lên, khóe môi tròn và hốc mũi cộng hưởng thành âm thanh. |
ong | Đọc âm o trước rồi thu gốc lưỡi vào vòm miệng mềm, mặt lưỡi nhô lên, môi tròn và hốc mũi cộng hưởng lại thành âm thanh. |
iang | Đọc âm i trước rồi chuyển qua nguyên âm mũi “ang”. Đọc tương tự “eng” trong tiếng Việt. |
iong | Đọc âm i trước rồi chuyển sang nguyên âm mũi “oang”. Đọc tương tự âm ung trong tiếng Việt. |
uang | Đọc nguyên âm “u” trước rồi chuyển sang nguyên âm mũi “ang”. Đọc tương tự vần “oang” trong tiếng Việt. |
ueng | Đọc nguyên âm u trước rồi chuyển sang phát nguyên âm mũi eng. Đọc tương tự vần “uâng” trong tiếng Việt. |
Cách phát âm nguyên âm er
1 nguyên âm er | |
er | Trước tiên đọc âm e rồi dần dần uốn lưỡi lên. Vì er là nguyên âm đặc biệt. |
2 cách luyện nghe vận mẫu tiếng Trung
Để phát âm chính xác các vận mẫu trong tiếng Trung người học có thể áp dụng 2 cách sau đây:
- Luyện nghe vận mẫu tiếng Trung qua thơ: Hãy tham khảo các bài thơ có đầy đủ 36 vận mẫu tiếng Trung để luyện nghe.
- Luyện nghe vận mẫu tiếng Trung qua các bài giảng mà giáo viên: Khi đăng ký học tiếng Trung tại trường lớp hay trung tâm, các giáo viên luôn có nguồn tài liệu học phong phú để các bạn tham khảo. Bạn hãy dựa vào các video của giáo viên cung cấp để luyện nghe vận mẫu tiếng Trung.
VIED Education là trung tâm tiếng Trung Quận 7 uy tín hàng đầu được rất nhiều học viên đăng ký theo học. Trung tâm có các khóa học từ cơ bản đến nâng cao, với sự hướng dẫn từ đội ngũ giáo viên chuyên nghiệp đảm bảo các bạn sẽ tiếp thu kiến thức và tiến bộ nhanh chóng. Các học viên của trung tâm sau khi trải qua các khóa học đa số đều đạt được kết quả như mong đợi. Bạn có nhu cầu đăng ký khóa học tiếng Trung tại Quận 7 xin vui lòng liên hệ VIED Education để được nhân viên tư vấn chi tiết.
Trên đây chúng tôi đã hướng dẫn cách đọc vận mẫu tiếng Trung chuẩn xác nhất để những ai mới bắt đầu có thể nắm rõ. Kiên trì luyện tập chắc chắn các bạn sẽ đọc được thành thạo các vận mẫu này.
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
TRUNG TÂM DU HỌC & ĐÀO TẠO TIẾNG TRUNG VIED EDUCATION
- Trụ sở chính: 11A Hà Huy Tập, P. Tân Phong, Quận 7, TPHCM
CN Hà Nội: 74 Trương Công Giai, P. Dịch Vọng, Q. Cầu Giấy, Hà Nội - Điện thoại: 0833 146 146
- Email: info@vied.com.vn
- Website: https://vied.com.vn/
- Fanpage: https://www.facebook.com/vied.education
TƯ VẤN MIỄN PHÍ CÁC KHOÁ HỌC