Các lượng từ trong tiếng Trung thường hay gặp

Trong hành trình học ngôn ngữ, việc nắm vững các lượng từ là một phần quan trọng không thể bỏ qua, đặc biệt là trong tiếng Trung – một ngôn ngữ phong phú và đa dạng. Lượng từ trong tiếng Trung không chỉ giúp người học xác định và mô tả số lượng một cách chính xác, mà còn phản ánh nét đặc sắc trong cách diễn đạt và tư duy của người bản xứ. Sau đây hãy cùng VIED Education khám phá về các lượng từ trong tiếng Trung thường hay gặp qua bài viết. 

Các lượng từ trong tiếng Trung là gì?

cac-luong-tu-trong-tieng-trung-la-gi
Những lượng từ trong tiếng Trung

Trước khi đi vào tìm hiểu về các lượng từ trong tiếng Trung mời bạn sẽ khám phá về khái niệm của nó trước.

Lượng từ: 量词 / Liàngcí / là từ chỉ đơn vị cho người, sự vật hoặc hành động, động tác hay hành vi. Bất kỳ ngôn ngữ nào cũng có lượng từ vì đây là loại ngữ ngữ pháp vô cùng quan trọng.

Phân loại các lượng từ trong tiếng Trung

Như vậy, những thông tin trên đã giúp bạn nắm rõ về định nghĩa của các lượng từ trong tiếng Trung. Tiếp sau đây chúng tôi mời bạn cùng khám phá về cách phân loại của nó.

Danh lượng từ chuyên dụng 

Với 1 số danh từ chỉ có thể dùng 1 hoặc 1 số lượng từ chuyên dùng nhất định. Lượng từ này gọi là lượng từ chuyên dụng. Chức năng của nó dùng để chỉ lượng từ có quan hệ lựa chọn với 1 số danh từ.

Lượng từ Phiên âm Nghĩa Ví dụ
 běn Quyển, cuốn 一本词典 / yī běn cídiǎn / 1 cuốn từ điển
 diǎn Một chút, một ít, số lượng ít 一点希望 / yīdiǎn xīwàng / 1 chút hy vọng
 gè Các danh từ không có lượng từ riêng và 1 số danh từ có lượng từ chuyên dùng 一个人 / yí gè rén / một người

一个学校 / yí gè xuéxiào / 1 trường học

 jiàn Lượng từ của quần áo, sự việc 一件衣服 / yí jiàn yīfu / 1 bộ quần áo

一件事 / yí jiàn shì / 1 việc

 xiē Một số, một vài 一些人 /yīxiē rén/ 1 vài người
 zhī Con, cái 一只狗 / yī zhī gǒu / 1 con chó

Bạn xem thêm: Trung tâm dạy học tiếng Trung Quận 7 – TP HCM uy tín, chất lượng

Danh lượng từ tạm thời

Danh lượng từ tạm thời là chỉ 1 số danh từ nào đó tạm thời đứng ở vị trí của lượng từ. Nó được dùng để làm đơn vị số lượng.

 bǐ Món, khoản 一笔钱 / yī bǐ qián / 1 khoản tiền
 bēi Ly 一杯酒 / yībēi jiǔ / 1 ly rượu
 wǎn Bát 一碗饭 / yī wǎn fàn / 1 bát cơm

Danh lượng từ đo lường

Danh lượng từ đo lường là lượng từ chỉ đơn vị đo lường.

 chǐ Thước 一尺丝绸 / yī chǐ sīchóu / 1 thước vải lụa
 dù Độ 一度 / yīdù / một độ
公斤  gōngjīn Cân 一公斤西瓜/ yī gōngjīn xīguā / 1 kg dưa hấu
 mǔ Mẫu 一亩/ yī mǔ / một mẫu

Danh lượng từ thông dụng

Danh lượng từ thông dụng chỉ lượng từ thường được dùng để ghép hầu hết các danh từ.

Ví dụ: 个, 点, 些, 种, 类…

 lèi Loại, loài 一类动物 / yī lèi dòng wù / 1 loại động vật
 zhǒng Loại 这种人 / zhè zhǒng rén / loại người này

Động lượng từ chuyên dùng

Ý nghĩa biểu đạt của các động lượng từ trong tiếng Trung khác nhau, khả năng kết hợp với động từ cũng sẽ khác nhau.

 biàn Lần, lượt 看书百遍 / kànshū bǎi biàn / đọc cuốn sách hàng trăm lần
 cì Lần 一次见面 / yīcì jiàn miàn / 1 lần gặp mặt
 dùn Bữa, trận 一顿饭 / yī dùn fàn/ một buổi cơm
 huí Hồi, lần 坐了一回 / zuò le yī huí / ngồi 1 lúc
 fān Phiên, lượt, lần, hồi 三番五次 / sānfān wǔcì / 5 lần 7 lượt
 xià Tiếng, cái 摔了几下/ shuāile jǐ xià / ngã mấy lần
 tàng Lần, chuyến, hàng dòng 一趟字 / yī tàng zì / 1 dòng chữ
 zhèn Trận, tràng 一阵笑声/ yīzhèn xiào shēng / 1 tràng cười

Động lượng từ công cụ

Lượng từ này chính là công cụ cho danh từ đi theo nó, được dùng để tạm chỉ số lượng của động tác. Nếu không có danh từ kèm phía sau thì sẽ không được tính là lượng từ.

 yǎn Mắt 看一眼 / kàn yīyǎn / nhìn một cái
 sháo Muỗng 添一勺 / jiān yī sháo / thêm 1 muỗng
 jiǎo Chân 踢一脚 / tī yī jiǎo / đá một cái
 dāo Dao 切一刀 / qiè yīdāo / cắt một nhát
巴掌  bāzhang Tay 我打了他一巴掌 / wǒ dǎle tā yī bāzhang / tớ đã tát cậu ấy

Lượng từ ghép

Lượng từ ghép gồm 2 hay nhiều lượng từ biểu thị đơn vị khác nhau kết hợp tạo thành. Nó còn được gọi là lượng từ phức hợp.

人次  réncì Lượt người
吨公里  dūngōnglǐ Tấn cây số
秒立方米  miǎo lìfāng mǐ m3/ giây

Tham khảo thêm: Tổng hợp các loại bổ ngữ trong tiếng Trung

Hình thức lặp lại của các lượng từ trong Trung Quốc

Là lượng từ được lặp lại 2 lần (trừ danh lượng từ đo lường). Chức năng của nó là biểu thị 1 số lượng tần suất lớn với công thức mang cấu trúc:

  • “每 + AA + 都…”.
  • “一 + AA”.

Chú thích: A là một lượng từ

件件  jiàn jiàn 这些衣服件件都是那么的漂亮
/ zhèxiē yīfú jiàn jiàn dōu shì nàme de piàoliang /
Những bộ quần áo này đều rất đẹp
个个  gè gè 一个个都撅着嘴
/ yīgè gè dōu juēzhe zuǐ /
Bĩu môi từng cái
次次  cì cì 他一次次给我打电话
/ tā yīcì cì gěi wǒ dǎ diànhuà /
Anh ấy gọi cho tớ nhiều lần

Cách dùng các lượng từ trong tiếng Trung

cach-dung-luong-tu-trong-tieng-trung
Cách dùng các lượng từ trong tiếng Trung

Thường được sử dụng theo cấu trúc: Số từ + lượng từ + tính từ + danh từ

Ví dụ:

– 他送给我一黑色的书包。
tā sòng gěi wǒ yígè hēisè de shūbāo.
Anh ấy tặng tôi 1 cái cặp sách màu đen.

– 她有一白色的电脑。
tā yǒu yìtái báisè de diànnǎo.
Cô ấy có 1 cái máy tính màu trắng.

– 那红色的词典是谁的?
nà běn hóngsè de cídiǎn shì shéi de?
Quyển từ điển màu đỏ là của ai vậy?

Lượng từ thường đứng sau số từ tạo thành đoản ngữ số lượng

Ví dụ:

– 这书我看三遍了。
zhè běn shū wǒ kàn sānbiànle.
Quyển sách này tôi đã xem 3 lần rồi.

– 近些年,在这工作我已经学了很多东西。
jìn xiē nián, zài zhè gōngzuò wǒ yǐjīng xuéle hěnduō dōngxī.
Mấy năm này ở đây làm việc tớ đã học được rất nhiều thứ.

– 才几个月你就忘了?
cái jǐ gè yuè nǐ jiù wàngle?
Mới có mấy tháng mà anh đã quên rồi?

Phần lớn lượng từ đơn âm tiết có thể lặp lại

Ví dụ:

– 一队一队的人都优秀。
yíduì yíduì de rén dōu yōuxiù.
Người của mỗi đội đều xuất sắc.

– 个个都是好样。
gè gè dōu shì hǎoyàng.
Mỗi người đều giỏi giang.

– 条条小巷都通到大路。
tiáo tiáo xiǎoxiàng dōu tōng dào dàlù.
Các ngõ nhỏ đều thông với đường lớn.

Số từ + Tính từ + Lượng từ

Số từ và lượng từ thường sẽ trực tiếp liên kết với nhau, cùng bổ nghĩa cho danh từ về số lượng công thức: Số từ/ Từ chỉ thị/ Từ chỉ số lượng + Lượng từ + (Tính từ) + Danh từ.

Ví dụ:

一只大熊猫 / Yī zhǐ dà xióngmāo /: 1 con gấu trúc lớn.

三双筷子 / Sān shuāng kuàizi /: Ba đôi đũa.

这条黑裤子 / Zhè tiáo hēi kùzi /: Chiếc quần đen này.

那件衬衫 / Nà jiàn chènshān /: Cái áo sơ mi kia.

每个年轻人 / Měi gè niánqīng rén /: Mỗi một người trẻ tuổi.

各种方法 / Gè zhǒng fāngfǎ /: Các loại phương pháp.

Đôi khi trong tiếng Hán giữa số từ và lượng từ có thể xen giữa 1 tính từ, trở thành hình thức diễn đạt theo công thức sau: Số từ + Tính từ + Lượng từ. Tuy nhiên, tính từ được xen vào rất hạn chế, đa số là các tính từ đơn âm tiết như: 大、小、厚、薄,长…

Kết cấu này có tác dụng diễn đạt nhằm nhấn mạnh, hàm chứa ý nghĩa thổi phổng đối với sự to nhỏ của số lượng.

Ví dụ:

老师手里抱着一厚本词典 / Lǎoshī shǒu lǐ bàozhe yī hòu běn cídiǎn /: Thầy giáo cầm trên tay quyển từ điển dày cộp.

一大包东西 / Yī dà bāo dōngxī /: Một túi đồ lớn.

(1) Nếu lượng từ là danh lượng từ tạm thời thì tính từ sẽ dễ dàng xen vào giữa hơn.

Ví dụ:

他吃了一大碗饭 / Tā chīle yī dà wǎn fàn /: Anh ấy ăn 1 chén cơm lớn.

我喝了一大瓶子汽水儿 / Wǒ hēle yī dà píng zǐ qìshuǐ er /: Tôi đã uống 1 chai soda lớn.

(2) Nếu lượng từ là danh lượng từ chuyên dụng sẽ thường có sự hạn chế tương đối lớn, cần phải chú trọng khi sử dụng.

Ví dụ:

他控着一大件行李 / Tā kòngzhe yī dà jiàn xínglǐ /: Anh ta kiểm soát 1 kiện hành lý hơn.

她穿着一大件衣服 / Tā chuānzhuó yī dà jiàn yīfú /: Cô ấy mặc 1 bộ đồ rộng.

Xem thêm: Các dạng câu so sánh trong tiếng Trung

Các lượng từ trong tiếng Trung thường hay gặp

cac-luong-tu-trong-tieng-trung-thuong-gap-1
Các lượng từ trong tiếng Trung thường gặp

Các lượng từ thường dùng trong tiếng Trung phải kể đến:

Chữ Trung Phiên âm Dùng lượng từ cho
 bă Ghế, ô, dao, bàn chải và đồ vật có tay cầm
 bān Xe, máy bay…
 bāo Bao thuốc lá hay bao đựng các đồ vật
 bēi Trà, cà phê, cốc
 bĕn Sách, tạp chí
 bù Phim
 céng Lầu, bụi…
 chǎng Kịch, thi đấu, trận chiến, hỏa hoạn…
 chuàn Các vật thành từng chùm hoặc từng cụm, bầy, đàn (Nho, chuối)
 dá Trọng lượng của các đồ vật…
 dǔ Tường
 duàn Thời gian, đoạn thoại, đoạn ghi âm, văn…
 duì Dùng cho các vật thường đi theo từng đôi nhưng không nhất thiết phải từng đôi
 duī Người, đồ vật, bài tập…
 dùn Bữa cơm, 1 trận cãi nhau…
 duǒ Hoa, hồng, mây,…
 fā Phát đạn…
 fèn Phần, báo, các bản copy
 fēng Thư (Văn bản viết)
 fú Tranh, ảnh…
 fù Kính râm
 gè Lượng từ chung, người
 gēn Các đồ vật dài, mảnh khác, chuối
 gǔ Tốp quân địch, luồng nhiệt huyết, luồng không khí lạnh,…
 guàn Lon, hộp (Soda, thức ăn), hộp thiếc, bình
 háng Hàng số, hàng cây…
 hù Hộ gia đình, nhà
 huí Câu chuyện…
 jià Cầu, máy bay
 jiā Hộ gia đình, công ty, tòa nhà
 jiàn Quần áo, hành lý
 jiān Phòng
 jiè Sự kiện, dùng cho các sự kiện như World Cup, Olympic hay các sự kiện diễn ra thường xuyên
 jīn Nửa ký
 jù Cỗ ngựa, cỗ quan tài
 jù Cụm từ, lời nhận xét
 juăn Vòng, cuộn, giấy vệ sinh, phim máy ảnh
 kè Bài khoá, bài học cho học sinh
 kē Cây
 kŏu Hộ gia đình, thành viên gia đình.
 kuài Mảnh đất, xà phòng, huy chương Olympic, các vật khác đi thành từng miếng, từng khúc, khoanh to, tảng, cục, lượng từ tiền tệ
 lì Hạt gạo, quả nho, viên kẹo
 liàng Xe hơi, xe đạp hay phương tiện có bánh xe
 lún Vòng (Thể thao, các cuộc thảo luận)
 mén Môn học…
 miàn Tấm gương soi…
 míng Cách trang trọng: Nhà khoa học hay nhà phiên dịch
 pánĐ Đĩa trái cây, đĩa sủi cảo
 pĭ Ngựa, súc vải…
 piàn Phiến lá, rừng đào, cánh rừng
 piān Đoạn văn, chương tiểu thuyết…
 píng Chai, lọ…
 qĭ Các vụ án hình sự, đợt, mẻ, nhóm, đoàn khách thăm quan
 qún Đám đông, nhóm (Người), đàn (cừu, chim), tổ (Ong), bầy, đàn (Động vật)…
 shàn Cánh cửa, ô cửa sổ…
 shŏu Bài hát, thơ, mệnh lệnh…
 shù Bó rau, bó hoa…
 shuāng Đũa, các vật phải đi thành từng đôi…
 sōu Tàu, thuyền…
 suǒ Bệnh viện, ngôi trường…
 tái Máy tính, radio, tivi hay các máy móc khác…
 táng Buổi học…
 tào Bộ (Tem, đồ gỗ)
 tiáo Đường phố, sông, rắn, cá, vật thể dài, uốn khúc khác…
 tǒng Thùng nước
 tóu Súc vật nuôi, đầu súc vật, con la, con vật thường to lớn hơn khác…
 wèi Người (dùng lịch sự)
 xiàng Mục đề tài bàn luận, mục nhiệm vụ…
 zé Mẫu nhật kí, mẫu tin tức…
 zhǎn Ngọn đèn…
 zhāng Bản đồ, bàn, giường, các vật thể phẳng, hình chữ nhật khác, gương, cái bàn
 zhèn Trận gió, tràng pháo tay, mưa lớn
 zhī Bút chì, bút, thuốc lá, các vật thể dài hoặc mỏng khác…
 zhī Bút chì, bút, thuốc lá, các vật thể dài hoặc mỏng khác…
 zhī Con vật, 1 trong 1 đôi của bộ phận cơ thể người (Tay, chân, tai), nhẫn, hoa tai.
 zhǒng Người, công việc, quần áo
 zhuāng Dùng cho sự việc (Tai nạn, sự cố, việc… )
 zuò Những vật ngôi nhà to lớn cố định một chỗ (Miếu, chùa… )
 zuò Núi, tòa nhà, cầu

Bài viết trên đã tổng hợp các lượng từ trong tiếng Trung cũng như giúp bạn đọc hiểu được về khái niệm, phân loại, cách sử dụng của nó. Để học tiếng Trung hiệu quả bạn cần nắm vững các kiến thức này. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết của VIED Education và hẹn gặp lại!

THÔNG TIN LIÊN HỆ:

TRUNG TÂM DU HỌC & ĐÀO TẠO TIẾNG TRUNG VIED EDUCATION 

4.9/5 - (13 bình chọn)

TƯ VẤN MIỄN PHÍ CÁC KHOÁ HỌC

    Họ và tên (*)

    Số điện thoại (*)

    Khoá học (*)

    Lớp học

    Bạn muốn tư vấn du học?

    Thời gian học

    Bạn muốn học tại trung tâm nào?

    Nhu cầu/ghi chú, nguyện vọng khác


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *