Khi bắt đầu học tiếng Trung, việc đầu tiên bạn cần làm là làm quen với bảng chữ cái. Tiếng Trung có một bảng chữ cái riêng biệt, độc đáo và phong phú, khác biệt hoàn toàn so với bảng chữ cái Latinh chúng ta thường thấy. Đây không chỉ là nền tảng của ngôn ngữ, mà còn là cầu nối giữa bạn và văn hóa Trung Quốc sâu rộng. Trong bài viết này, VIED Education sẽ giới thiệu đến bạn bảng chữ cái tiếng Trung cho người mới học một cách đầy đủ và chính xác, để bạn có thể bắt đầu hành trình học tập của mình một cách tự tin và hiệu quả.
Bảng chữ cái tiếng Trung cho người mới học là gì?
Bảng chữ cái tiếng Trung là hệ thống ngữ âm tiếng Trung giúp người học dễ dàng tiếp cận ngôn ngữ Trung mới mà không cảm thấy ngợp trước hệ thống chữ viết trong tiếng phổ thông Trung Quốc.
Bảng chữ cái của ngôn ngữ Trung không giống với thứ tiếng khác. Trong các tài liệu tiếng Trung, nguồn gốc của ngôn ngữ này là chữ tượng hình được viết bằng 1 chuỗi hình ảnh biểu nghĩa và biểu âm. Theo thời gian, để đáp ứng nhu cầu sử dụng, bảng chữ cái tiếng Trung đã ra đời nhiều biến thể khác nhau. Có thể thấy những phiên bản của tiếng Quảng Đông, Hán nôm, Hán tự,… đều là nguồn gốc từ tiếng Hán.
Chữ Hán vẫn tiếp tục phát triển đến giữa thế kỷ 20 khi chữ Hán giản thể ra đời. Mục đích để tạo ra chữ giản thể nhằm giảm tỷ lệ người dân mù chữ. Ngày nay chữ Trung giản thể được dùng phổ biến ở Trung Quốc. Còn chữ Trung phồn thể thường sử dụng rộng rãi ở Đài Loan và Hồng Kông.
Làm thế nào để học bảng chữ cái tiếng Trung cho người mới học?
Để học bảng chữ cái tiếng Trung cho người mới học bạn cần:
- Học cách phát âm: Thông qua bảng chữ bính âm latinh, nắm vững cách phát âm của từng chữ một.
- Nhận biết mặt chữ chú âm: Chú âm hay còn gọi là âm phù hiệu, là nguồn gốc tạo ra bảng bính âm. Nó thường xuyên xuất hiện trong bộ gõ bàn phím nên bạn nhất định phải học để có thể soạn thảo văn bản tiếng Trung.
- Học cách viết cách nét: Ngay từ đầu bạn nên học viết chữ Hán theo từng nét cơ bản vì nó sẽ theo bạn suốt hành trình chinh phục Hán ngữ hay các chứng chỉ tiếng Trung.
Bảng chữ cái tiếng Trung cho người mới học
Bảng phiên âm và bảng các nét cơ bản trong chữ Hán chính là hai bảng chữ cái tiếng Trung cho người mới học mà bất cứ ai bắt đầu học ngôn ngữ này đều phải nắm vững. Sau đây chúng ta sẽ cùng tìm hiểu chi tiết về 2 bảng chữ cái này:
Bảng phiên âm (Pinyin): gồm vận mẫu, thanh mẫu và thanh điệu
Vận mẫu hay nguyên âm
Trong tiếng Trung có tất cả 36 vận mẫu, trong đó gồm:
– 6 vận mẫu đơn (Nguyên âm đơn): a, o, e, i, u, ü
– 13 vận mẫu kép (Nguyên âm kép) gồm: ai, ei, ao, ou, ia, ie, ua, uo, üe, iao, iou, uai, uei
– 16 vận mẫu âm mũi (Nguyên âm mũi) gồm: an, en, in, ün, ian, uan, üan, uen (un), ang, eng, ing, ong, iong, iang, uang, ueng.
– 1 vận mẫu âm uốn lưỡi er (Nguyên âm Er)
ai | ang | ian | uai | ong |
ei | eng | in | ui | iong |
ao | ia | iang | uan | üe |
uo | ie | ing | un | üan |
an | iao | ua | uang | ün |
en | iu | uo | ueng | er |
Thanh mẫu:
Trong bảng chữ cái tiếng Trung cho người mới học gồm có 21 thanh mẫu:
b | l | zh |
p | g | ch |
m | k | sh |
f | h | r |
d | j | z |
t | q | c |
n | x | s |
Dựa vào cách phát âm của mỗi thanh mẫu người ta đã chia thanh mẫu thành các nhóm sau đây:
– Nhóm âm 2 môi và răng môi:
b | Khi phát âm sẽ dùng 2 môi khép chặt, sau đó 2 môi bật mở nhanh để phát luồng hơi ra bên ngoài, không bật hơi. |
p | Vị trí phát âm của âm này giống âm “b”, luồng hơi bị lực ép đẩy ra ngoài và thường được gọi là âm bật hơi. |
f | Khi phát âm, răng trên tiếp xúc môi dưới, luồng hơi ma sát thoát ra ngoài, đây được gọi là âm môi răng. |
m | Khi phát âm, 2 môi khép lại, ngạc và lưỡi hạ xuống, luồng không khí theo khoang mũi ra bên ngoài. |
– Nhóm âm đầu lưỡi:
d | Khi phát âm, đầu lưỡi chạm vào răng trên, khoang miệng trữ hơi sau đó đầu lưỡi hạ thật nhanh để đẩy luồng hơi ra bên ngoài, đây là âm bật hơi. |
t | Vị trí phát âm của âm này giống âm “d”, tuy nhiên đây là âm bật hơi nên cần đẩy mạnh luồng hơi ra. |
n | Khi phát âm, đầu lưỡi chạm lợi trên, ngạc mềm và lưỡi con hạ xuống, khoang mũi nở. |
l | Khi phát âm, đầu lưỡi chạm lợi trên, so với âm “n” thì lùi về sau nhiều hơn, luồng hơi theo 2 bên đầu lưỡi ra ngoài. |
– Nhóm âm cuống lưỡi:
g | Đây là âm không bật hơi, khi phát âm, phần cuống lưỡi nâng sát cao ngạc mềm, tiếp sau đó hạ nhanh phần cuống lưỡi xuống để hơi bật ra ngoài nhanh chóng. |
k | Đây là âm bật hơi, khi phát âm, vị trí đặt âm như âm “g”. Khi luồng hơi trong khoang miệng bật ra đột ngột thì cần đưa hơi thật mạnh. |
h | Khi phát âm, cuống lưỡi tiếp cận ngạc mềm, luồng hơi từ khoang ma sát đi ra. |
– Nhóm âm đầu lưỡi trước:
z | Đây là âm không bật hơi, khi phát âm, đầu lưỡi thẳng và chạm sát vào mặt răng trên, sau đó đầu lưỡi hơi lùi lại để luồng hơi từ khoang miệng ra ngoài. |
c | Đây là âm bật hơi, vị trí đặt âm giống như âm “z” nhưng cần bật mạnh hơi ra ngoài. |
s | Khi phát âm, đầu lưỡi tiếp cận sau răng cửa dưới, sau đó luồng hơi từ chỗ mặt lưỡi và răng trên ma sát ra ngoài. |
– Nhóm âm đầu lưỡi sau:
zh | Đây là âm không bật hơi. Khi phát âm, đầu lưỡi cong lên rồi chạm vào ngạc cứng, luồng hơi từ đầu và ngạc cứng mà bật ra ngoài. |
ch | Vị trí đặt âm của âm này giống âm “zh” nhưng cần bật hơi mạnh ra ngoài. |
sh | Khi phát âm, đầu lưỡi sát với ngạc cứng, sau đó luồng hơi từ giữa lưỡi và ngạc cứng được đẩy ra ngoài. |
r | Vị trí phát âm của âm này giống như âm “sh” nhưng là âm không rung. |
– Nhóm âm mặt lưỡi:
j | Đây là âm không bật hơi. Khi phát âm, mặt lưỡi áp sát vào ngạc cứng và đầu lưỡi hạ xuống mặt sau răng dưới, sau đó luồng hơi từ khoảng giữa mặt lưỡi đi ra ngoài. |
q | Đây là âm bật hơi, vị trí phát âm giống âm “j”, nhưng cần bật hơi mạnh ra ngoài. |
x | Khi phát âm, mặt lưỡi trên gần với ngạc cứng, luồng hơi từ mặt lưỡi trên ma sát với ngạc cứng và đẩy mạnh ra ngoài. |
Ngoài ra bảng chữ cái tiếng Trung cho người mới học còn có 2 thanh mẫu y và w chính là nguyên âm i và u khi nó đứng đầu câu.
Tham khảo thêm: 300 câu giao tiếp tiếng Trung cơ bản
Thanh điệu
Tiếng Trung có 4 thanh điệu, mỗi thanh điệu biểu thị hướng đi của âm thanh. Cụ thể:
- Thanh 1 (thanh ngang) bā: Đọc “ba” giống chữ tiếng Việt không dấu. Đọc ngang, bình bình, không lên không xuống.
- Thanh 2 (thanh sắc) bá: Cách đọc giống dấu sắc trong tiếng Việt, nhưng cần kéo dài âm.
- Thanh 3 (thanh hỏi) bǎ: Cách đọc giống chữ “bả” nhưng kéo dài âm. Hướng âm thanh từ cao xuống thấp sau đó lại lên cao.
- Thanh 4 (thanh huyền) bà: Đọc từ cao xuống thấp.
Bảng các nét cơ bản trong viết chữ Hán
Như đã đề cập trước đó, các nét cơ bản chính là một một phần của bảng chữ cái tiếng Trung cho người mới học bạn cần nắm vững khi bắt đầu học ngôn ngữ này. Muốn viết được 1 chữ trước tiên bạn cần biết chữ đó được cấu tạo từ những nét gì, quy tắc viết của chữ thế nào. Khi luyện các nét này thật đẹp thì chữ viết của bạn sẽ đẹp và quan trọng hơn là sẽ viết đúng chữ.
Sau khi đã học hết các nét cơ bản, bạn có thể học thêm 214 bộ thủ để bổ trợ cho việc ghi nhớ và hiểu rõ chữ hơn.
Cách gõ bảng chữ cái tiếng Trung cho người mới học trên bàn phím máy tính đơn giản nhất
Để có thể gõ được bảng chữ cái tiếng Trung cho người mới bắt đầu trên máy tính bạn cần thực hiện theo các bước sau:
- Bước 1: Chọn biểu tượng Windows trên máy tính sau đó truy cập vào Setting.
- Bước 2: Nhất chọn mục Time Language.
- Bước 3: Tại Settings Time Language, bạn chọn Language và nhấn vào add language.
- Bước 4: Gõ Chinese tìm kiếm ngôn ngữ tiếng Trung.
- Bước 5: Chọn Handwriting sau đó nhấn install.
Những lưu ý khi học bảng chữ cái tiếng Trung cho người mới học
Khi học bảng chữ cái tiếng Trung cho người mới học bạn cần lưu ý những điều sau đây:
Bộ thủ tiếng Trung
Bộ thủ (部首 / bùshǒu /) là thành tố đồ họa của chữ Hán trong truyền thống nhằm để sắp xếp các chữ trong từ điển tiếng Trung. Thành tố này thường được dùng để chỉ nghĩa của chữ, mặc dù trong vài trường hợp, mối liên kết với nghĩa gốc của chữ cũng mất dần khi nghĩa bị thay đổi theo thời gian.
Ví dụ về những chữ có bộ thủ:
- 液 – yè: dịch – chất lỏng
- 河 – hé: hà – sông
- 泡 – pào: bào – bong bóng hay bọt nước.
Chúng đều có bộ Thủy (3 chấm thủy) đằng trước và nghĩa của chúng đều liên quan tới nước.
Trong danh sách Bộ thủ Khang Hy 康熙 truyền thống có đến 214 bộ thủ khác nhau. Trong đó, một số bộ thủ được đặt bên trái từ, số khác nằm trên đầu hoặc bên dưới, bên phải của chữ. Một số bộ thủ xuất hiện nhiều hơn các bộ khác.
Bính âm (pinyin)
Bính âm 汉语拼音 / Hànyǔ pīnyīn / là hệ thống ký âm bằng chữ la tinh chính thức của tiếng Quan Thoại ở Trung Quốc đại lục và 1 phần của Đài Loan. Bính âm được sử dụng để dạy và học tiếng Trung viết bằng chữ Hán.
Trong tiếng Trung, có những từ mô tả cách phát âm đặt bên cạnh chữ Hán nguyên bản thì đây chính là Bính âm hay còn được gọi là pinyin. Ví dụ:
- 门 – mén: môn
- 影 – yǐng: ảnh
- 视 – shì: thị
Bính âm thường được đặt bên phải chữ Hán, có các thanh điệu để giúp chúng ta phát âm chữ Hán mà nó biểu thị. Tương tự tiếng Anh và tiếng Việt, chữ Hán cũng được chia thành 2 phần khi biểu thị bằng Bính âm đó là nguyên âm và phụ âm. Mỗi chữ tiếng Trung được tạo thành bởi 1 phụ âm và 1 nguyên âm. Thanh điệu được đắt phía trên phần cuối.
Có tổng cộng 21 phụ âm, 37 nguyên âm và 5 thanh điệu để tạo thành Bính âm.
Bí quyết học tốt bảng chữ cái tiếng Trung cho người mới học
Bảng chữ cái tiếng Trung cho người mới học là kiến thức nền tảng mà bất cứ ai bắt đầu học ngôn ngữ này đều cần nắm vững. Sau đây chúng tôi sẽ chia sẻ bí quyết học tốt bảng chữ cái này để các bạn tham khảo:
- Nắm vững và học thuộc các phần trong bảng chữ cái tiếng Trung dành cho người mới học gồm: vận mẫu đơn, vận mẫu kép, thanh mẫu và thanh điệu trong tiếng Trung.
- Xem video bài giảng trên Youtube, nghe và phát âm chuẩn với giọng đọc của người bản ngữ.
- Tham khảo các app học tiếng Trung cho người bắt đầu như Duolingo, Memrise, HelloChinese để học phát âm và viết chữ Hán,…
- Mỗi ngày nên dành khoảng 1 tiếng nghe băng về cách phiên âm và 1 tiếng đọc lại những gì đã nghe để việc học đạt hiệu quả hơn.
Địa chỉ học tiếng Trung Quận 7 chất lượng, hiệu quả
Tại Quận 7 TPHCM, có một địa chỉ nổi bật với chất lượng và hiệu quả trong việc dạy tiếng Trung – đó là VIED Education. Với phương châm hoạt động lấy học viên làm trung tâm, VIED Education luôn nỗ lực không ngừng nhằm mang đến cho học viên trải nghiệm học tập tốt nhất, tạo nên một môi trường học tập hiệu quả và thân thiện.
Lớp học tại VIED Education được thiết kế theo phong cách hiện đại, với các phương pháp giảng dạy tiên tiến nhất, giúp học viên tiếp thu kiến thức một cách dễ dàng nhất. Các giáo viên đều có chuyên môn cao và kinh nghiệm dạy tiếng Trung lâu năm. Họ không chỉ giảng dạy, mà còn tận tâm hướng dẫn học viên phát triển toàn diện kỹ năng nghe, nói, đọc và viết tiếng Trung.
VIED Education không chỉ dừng lại ở việc truyền đạt kiến thức, trung tâm còn tập trung vào việc rèn kỹ năng giao tiếp thực tế, đưa ra các tình huống giao tiếp thực tế để học viên có thể thực hành và nâng cao kỹ năng tiếng Trung của mình. Sự kết hợp hoàn hảo giữa lý thuyết và thực hành, giữa học và chơi đã tạo nên sự khác biệt của VIED Education, giúp trung tâm trở thành địa chỉ học tiếng Trung ở Quận 7 chất lượng và hiệu quả.
Tổng kết lại, bài viết trên chúng tôi đã cung cấp bảng chữ cái tiếng Trung cho người mới học, đồng thời chia sẻ các thông tin liên quan để bạn tiếp thu được nhiều kiến thức hữu ích. Chúc bạn nhanh chóng chinh phục được tiếng Trung để tìm kiếm nhiều cơ hội mới tốt hơn trong học tập và sự nghiệp.
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
TRUNG TÂM DU HỌC & ĐÀO TẠO TIẾNG TRUNG VIED EDUCATION
- Trụ sở chính: 11A Hà Huy Tập, P. Tân Phong, Quận 7, TPHCM
CN Hà Nội: 74 Trương Công Giai, P. Dịch Vọng, Q. Cầu Giấy, Hà Nội - Điện thoại: 0833 146 146
- Email: info@vied.com.vn
- Website: https://vied.com.vn/
- Fanpage: https://www.facebook.com/vied.education
TƯ VẤN MIỄN PHÍ CÁC KHOÁ HỌC