Phó từ trong tiếng Trung: Đặc điểm, vị trí, phân loại, chức năng và cách sử dụng

Khi học ngữ pháp Hán ngữ chắc chắn một điều rằng bạn sẽ phải tìm hiểu qua các phó từ. Đây là một trong những ngữ pháp quan trọng cần phải nằm lòng nếu muốn sử dụng tiếng Trung phục vụ cho giao tiếp hoặc làm việc. Vậy phó từ trong tiếng Trung là gì? Theo dõi bài viết sau đây của VIED Education sẽ rõ. 

Phó từ trong tiếng Trung là gì?

Phó từ 副词 /fùcí/ trong tiếng Trung còn được gọi là trạng từ, được dùng để bổ sung nghĩa cho các động từ, tính từ hay phó từ khác. Đây là từ loại tiếng Trung giúp cho câu rõ ràng và chi tiết hơn khi diễn đạt về thời gian, tần suất, ngữ khí, phạm vi, trình độ,…

Sau đây là 3 phó từ trong tiếng Trung thông dụng nhất người học cần nắm rõ:

  • 非常 /Fēicháng/: Cực kỳ.
  • 马上 /Mǎshàng/: Ngay lập tức.
  • 毕竟 /Bìjìng/: Sau tất cả.
pho-tu-trong-tieng-trung-la-gi
Phó từ trong tiếng Trung

Vị trí của phó từ trong tiếng Trung

Phó từ trong tiếng Trung đảm nhiệm ở nhiều vị trí khác nhau:

3 vị trí phó từ trong tiếng TrungVí dụ minh họa chi tiết
Phó từ đứng ở đầu câu终于妈妈回来了。/Zhōngyú māma huíláile./: Cuối cùng mẹ đã về.
Phó từ đứng ở giữa câu (trước vị ngữ)非常喜欢你。/Wǒ fēicháng xǐhuān nǐ/: Tôi cực kỳ thích bạn.
Phó từ đứng ở cuối câu他高兴极了。/Tā gāoxìng jíle/: Anh ta vui mừng khôn xiết.

9 loại phó từ trong tiếng Trung và cách sử dụng 

Phó từ trong tiếng Trung hiện bao gồm 9 loại và để biết tính năng và cách dùng phó từ trong tiếng Trung mời bạn theo dõi phần tiếp sau đây của bài viết:

Phó từ tiếng Trung chỉ mức độ 

Phó từ trong tiếng Trung chỉ mức độ còn được gọi là trạng từ trình độ hay phó từ trình độ. Chức năng của của nó dùng để diễn tả mức độ, cường độ của hành động hoặc tính chất nào đó.

Phó từ tiếng Trung chỉ mức độ Phiên âmNghĩa 
hěnRất
Cực kỳ
gèngNgoài ra, hơn nữa
zuìNhất
tàiQuá
非常fēichángVô cùng
特别tèbiéĐặc biệt
越发yuèfāCàng ngày càng nhiều
多么duōmeNhiều như vậy
稍微shāowēiMột chút, hơi chút
比较bǐjiàoTương đối, so với
相当xiāngdāngTương đối
绝对juéduìTuyệt đối
十分shífēnHết sức, vô cùng
一直yìzhíVẫn, luôn
极度jídùCực độ
顶级dǐngjíĐầu, hàng đầu
极其jíqíVô cùng
格外géwàiĐặc biệt
分外fènwàiBất thường
极了jíleCực kỳ
有点儿yǒudiǎnrHơi, có chút
cáiChỉ có
zǒngTổng, toàn bộ
稍微shāowēiMột chút, tí xíu

Ví dụ:

  • 稍微等一会儿。/Shāowéi děng yīhuǐr/: Đợi một chút được không.
  • 如果再细一点,就好了。/Rúguǒ zài xì yīdiǎn, jiù gèng hǎole./: Nếu mà thon dài hơn một chút thì càng tốt.
loai-pho-tu-trong-tieng-trung-va-cach-su-dung-1
Các phó từ chỉ trình độ

Phó từ trong tiếng Trung chỉ phạm vi

Các phó từ trong tiếng Trung chỉ phạm vi chủ yếu được dùng để diễn tả hay biểu thị số lượng, phạm vi nhiều hay ít của sự vật, sự việc nào đó.

Phó từchỉ phạm vi trong tiếng TrungPhiên âmNghĩa 
Cũng
总体zǒngtǐTổng thể
总共zǒnggòngTổng cộng
zǒngTổng
yòuCũng, lại
zhǐChỉ có
guāngChỉ
仅仅jǐnjǐnChỉ có
一概yīgàiTất cả
quánHoàn toàn, đều
dōuĐều
全部quánbùTất cả, toàn bộ
一共yígòngTổng cộng, tất cả
一起yìqǐCùng lúc, cùng nhau
统 统tǒngtǒngTổng cộng
一块儿yíkuàirCùng nhau
差不多chàbùduōHầu như, gần như
至少zhìshǎoÍt nhất phải

Ví dụ: 

  • 他有汉语词典,我有。/Tā yǒu Hànyǔ cídiǎn, wǒ yěyǒu/: Anh ta có từ điển tiếng Trung Quốc, tôi cũng có.
  • 一共多少钱?/Yīgòng duōshǎo qián/: Tổng cộng bao nhiêu tiền?
  • 爱你。/Wǒ zhǐ ài nǐ/: Anh chỉ yêu em.

Phó từ trong tiếng Trung chỉ thời gian

Phó từ tiếng Trung chỉ thời gian được sử dụng để diễn đạt 1 sự việc diễn ra vào thời điểm nào đó.

Phó từ trong tiếng TrungPhiên âmNghĩa 
xiānTrước (thứ tự, thời gian)
首先shǒuxiānĐầu tiên
其次qícìĐiều tiếp theo, điều thứ hai
最后zuìhòuCuối cùng
总是zǒngshìLuôn luôn, bao giờ cũng hay lúc nào cũng
终于zhōngyúCuối cùng
已经yǐjīngĐã
cáiMới
gāngVừa mới
jiùNgay
马上mǎshàngNgay lập tức
曾经céngjīngĐã từng
永远yǒngyuǎnVĩnh viễn, mãi mãi
依然yīránVẫn
zǒngLuôn luôn
随时suíshíBất cứ lúc nào
好久hǎo jiǔRất lâu
突然tūránĐột nhiên
从来cóngláiTừ trước đến nay
zhèngĐang, đúng lúc
zàiĐang, đúng lúc
正在zhèngzàiĐang, đúng lúc
始终shǐzhōngLuôn luôn
刚刚gānggāngMới nãy
顺序shùnxùTheo thứ tự
早已zǎoyǐTừ sớm đã…, từ lâu đã…
jiùLiền
就要jiùyàoSắp
常常chángchángThường xuyên
一直yīzhíLuôn luôn
将要jiāngyàoSẽ

Ví dụ:

  • 他刚从北京回来。/Tā gāng cóng Běijīng huílái/: Cô ấy mới trở về từ Bắc Kinh.
  • 小明别客气,随时跟我联系。/Xiǎomíng bié kèqì, suíshí gēn wǒ liánxì/: Tiểu Minh đừng ngại, bất cứ khi nào cần thì liên lạc với tôi.
  • 我从来没有见过他。/Wǒ cónglái méiyǒu jiànguò tā/: Từ trước đến giờ tôi chưa từng gặp anh ấy.

Phó từ khẳng định trong tiếng Trung

Phó từ khẳng định trong tiếng Trung được sử dụng để biểu đạt ý khẳng định trong câu.

Phó từ trong tiếng TrungPhiên âmNghĩa 
Phải
必须bìxūBuộc phải
必定bìdìngPhải
zhǔnChắc chắn
的确díquèThực sự

Ví dụ:

  • 的确是我的东西。/Nà díquè shì wǒ de dōngxi/: Đó thực sự là đồ của tôi.
  • 他们必须提前三个小时完成作业。/Tāmen bìxū tíqián sān gè xiǎoshí wánchéng zuòyè/: Bọn họ phải hoàn thành bài tập về nhà sớm hơn kế hoạch 3 tiếng.

Phó từ phủ định trong tiếng Trung

Phó từ phủ định trong tiếng Trung được sử dụng để biểu đạt ý phủ định trong câu.

Phó từ trong tiếng TrungPhiên âmNghĩa 
Không
méiKhông
没有méi yǒuKhông, không có
biéĐừng
不用bú yòngKhông cần
fēiKhông
wèiKhông phải

Ví dụ:

  • 我还吃饭。/Wǒ hái méi chīfàn/: Anh vẫn chưa ăn cơm.
  • 走,留下来好不好?/Bié zǒu, liú xiàlái hǎobù hǎo/: Đừng đi, ở lại có được không?
  • 用谢。/Bùyòng xiè/: Không cần phải cảm ơn.

Tham khảo thêm: Các lượng từ trong tiếng Trung thường hay gặp

Phó từ trong tiếng Trung chỉ trạng thái

Phó từ chỉ trạng thái được sử dụng để diễn tả hay biểu thị ý nghĩ cầu khiến, động viên, thúc giục trong câu tiếng Trung.

Phó từ trong tiếng TrungPhiên âmNghĩa 
忽然hūránĐột nhiên
猛然měngránĐột nhiên, bỗng nhiên
互相hùxiāngLẫn nhau
逐步zhúbùTừng bước một
大力dàlìMạnh mẽ
偷偷tōutōuBí mật
悄悄qiāoqiāoLặng lẽ
赶紧gǎnjǐnNhanh
渐渐jiànjiànDần dần
专门zhuānménChuyên để
亲自qīnzìTự mình
特意tèyìĐặc biệt

Ví dụ:

  • 晓玲偷偷告诉我一个秘密。/Xiǎolíng tōutōu gàosù wǒ yīgè mìmì/: Tiểu Linh âm thầm nói cho tôi 1 bí mật.
  • 特意来找你。/Tā tèyì lái zhǎo nǐ/: Anh ấy đặc biệt đến tìm cậu.
  • 渐渐更喜欢他。/Wǒ jiànjiàn gèng xǐhuān tā/: Tôi dần dần thích anh ấy hơn.

Phó từ ngữ khí trong tiếng Trung

Phó từ ngữ khí trong tiếng Trung được dùng để biểu thị tình cảm và thái độ của người nói trong câu.

Phó từ trong tiếng TrungPhiên âmNghĩa 
难道nándàoLẽ nào
juéQuyết
也许yěxǔCó lẽ
反正fǎnzhèngDù sao thì
大约dàyuēKhoảng
大概dàgàiKhoảng/Có lẽ
果然guǒránQuả nhiên
居然jūránĐột nhiên
竟然jìngránĐột nhiên
究竟jiùjìngChính xác
其实qíshíKỳ thực, thực ra
当然dāngránĐương nhiên, dĩ nhiên

Ví dụ:

  • 当然想跟他去看电影。/Wǒ dāngrán xiǎng gēn tā qù kàn diànyǐng/: Tôi đương nhiên muốn cùng anh ấy đi xem phim.
  • 其实我不喜欢他。/Qíshí wǒ bù xǐhuān tā/: Thực ra tớ không thích anh ta.
  • 难道你不懂我说的话? /Nándào nǐ bù dǒng wǒ shuō dehuà/: Lẽ nào anh không hiểu lời tôi nói sao?

Phó từ trong tiếng Trung chỉ tần suất

Phó từ trong tiếng Trung chỉ tần suất được dùng để biểu thị mức độ thường xuyên xảy ra sự việc nào đó.

Phó từ trong tiếng TrungPhiên âmNghĩa 
háiCòn, vẫn, vẫn còn
zàiLại nữa, thêm lần nữa
yòuLại, lại nữa
经常jīngchángThường, luôn, thường thường

Ví dụ:

  • 是你啊!/Yòu shì nǐ a/: Lại là bạn à!
  • 我们会见面的。/Wǒmen hái huì jiànmiàn de/: Chúng ta vẫn sẽ gặp lại nhau.
  • 我下个月去河内旅行。/Wǒ xià gè yuè zài qù Hénèi lǚxíng/: Tôi tháng sau lại đi Hà Nội du lịch.

Phó từ trong tiếng Trung chỉ nơi chốn

Phó từ chỉ nơi chốn, địa điểm trong tiếng Trung được sử dụng để nói về phương hướng của sự vật hay sự việc.

Phó từ trong tiếng TrungPhiên âmNghĩa 
这里zhèlǐỞ đây
那里nàlǐỞ đó
每一处měiyīchùMọi nơi
随时随地suíshí suídìTùy lúc tùy nơi
无处不在wúchù bùzàiMọi nơi

Ví dụ:

  • 你在这里做什么了?/Nǐ zài zhèlǐ zuò shénmele/: Cậu đang làm gì ở đây?
  • 小明在哪里?/Xiǎomíng zài nǎlǐ/: Tiểu Minh đang ở đâu?

Chức năng của phó từ trong tiếng Trung

Các phó từ trong tiếng Trung đảm nhận những chức năng dưới đây:

Đều có thể làm trạng ngữ

Phó từ trong tiếng Trung đảm nhận chức năng làm trạng ngữ, đây chính là chức năng đặc trưng khi so sánh và phân biệt với các từ loại khác.

Đặc điểm của các trạng từ trong tiếng TrungVí dụ
Phó từ 1 âm tiết khi làm trạng ngữ thường đứng sau chủ ngữ và trước vị ngữ.
  • 难过。/Wǒ hěn nánguò/: Tớ rất buồn.
  • 饿。/Wǒ hěn è/: Tôi rất đói.
Phó từ 2 âm tiết khi làm trạng ngữ thường đứng trước chủ ngữ.
  • 最近我很忙。/Zuìjìn wǒ hěn máng/: Gần đây tôi rất bận.
  • 反正需要有人去,就让我去。/Fǎnzhèng xūyào yǒurén qù, jiù ràng wǒ qù/: Nếu như cần 1 ai đó phải đi thì hãy để tôi đi.

Lưu ý: Một số trạng từ đơn âm tiết trong tiếng Trung có hình thức lặp lại như:

白白

Báibái

Rõ ràng

仅仅

Jǐnjǐn

Vẻn vẹn

常常

Chángcháng

Thường thường

单单

Dāndān

Riêng, chỉ riêng

刚刚

Gānggāng

Vừa vặn, vừa mới

渐渐

Jiànjiàn

Dần dần, từ từ

连连

Liánlián

Liên tục, lia lịa

屡屡

Lǚlǚ

Nhiều lần, luôn

略略

Lüèlüè

Sơ sơ, thoáng qua

明明

Míngmíng

Rành rành, rõ ràng

统统

Tǒngtǒng

Hết thảy, tất thảy

默默

Mòmò

Im lặng, lặng lẽ

偏偏

Piānpiān

Khăng khăng

恰恰

Qiàqià

Vừa lúc, vừa vặn

稍稍

Shāoshāo

Qua loa, sơ sơ

久久

Jiǔjiǔ

Mãi mãi, lâu lâu

将将

Jiāngjiāng

Vừa mới, mới

万万

Wànwàn

Tuyệt đối, quyết

早早

Zǎozǎo

Sớm sớm

足足

Zúzú

Đầy đủ

Với những phó từ trong tiếng Trung này, xét phương diện ngữ nghĩa và cú pháp đều tồn tại 1 số khác biệt. Theo dõi các ví dụ sau đây để hiểu rõ hơn:

  • 小兰知道会出问题,还要这么干!/Xiǎolán míng zhīdào huì chū wèntí, hái yào zhème gàn/: Lẽ nào Tiểu Lan đã biết xảy ra vấn đề mà vẫn làm như vậy!
  • 小兰明明知道会出问题,还要这么干!/míngmíng zhīdào huì chū wèntí, hái yào zhème gàn/: Tiểu Lan rõ ràng biết sẽ xảy ra chuyện nhưng vẫn cố làm như vậy!

So sánh ngữ nghĩa của 2 câu trên, ta thấy ngữ khí câu sau mạnh hơn một tí. Một số trường hợp, bạn chỉ được sử dụng phó từ đơn âm tiết hoặc hình thức lặp lại của nó.

loai-pho-tu-trong-tieng-trung-va-cach-su-dung-1 (1)
Chức năng của phó từ trong tiếng Trung

Phó từ không đứng độc lập

Đa phần phó từ trong tiếng Trung không đứng độc lập mà cụ thể:

  • Trạng từ trong tiếng Trung đứng độc lập thường không có nghĩa.
  • Có khoảng 60/486 phó từ tiếng Trung có thể đứng độc lập.
  • Các phó từ đứng độc lập có số được dùng trong câu tỉnh lược để trả lời cho câu hỏi hoặc đứng 1 mình. Bảng dưới đây sẽ thống kê những phó từ trong tiếng Trung có khả năng đứng độc lập:
Phó từ trong tiếng TrungPhiên âmNghĩa
Không
biéĐừng
也许yěxǔCó lẽ
或许huòxǔCó lẽ
兴许xīngxǔCó lẽ
大概dàgàiCó lẽ
一定yīdìngNhất định
未必wèibìKhông cần thiết
本来běnláiVốn dĩ
必须bìxūPhải
的确díquèPhải, quả thật
不必bùbìKhông cần
差不多chàbùduōHầu hết
趁早chènzǎoCàng sớm càng tốt
迟早chízǎoSớm muộn (Sớm muộn gì cũng…)
真的zhēndeThật
当然dāng ránTất nhiên
赶紧gǎnjǐnNhanh
赶快gǎnkuàiNhanh lên
果然guǒránQuả nhiên
果真guǒzhēnQuả thật
怪不得guàibùdéBảo sao, không trách
何必hébìTại sao
何苦hékǔTại sao
尽量jǐnliàngCàng nhiều càng tốt
有点儿yǒudiǎnrCó chút
一点儿yīdiǎnrMột chút
马上mǎshàngLập tức
méiKhông, chưa
没有méiyǒuChưa có
难怪nánguàiKhó trách
难免nánmiǎnKhó trách
偶尔ǒu’ěrThi thoảng
顺便shùnbiànNhân tiện

Phó từ thực hiện chức năng liên kết trong câu

Đặc điểm của trạng từ tiếng TrungVí dụ
Sử dụng 1 phó từ để liên kết câu
  • 看清楚走。/Kàn qīngchǔ zài zǒu/: Nhìn cho rõ rồi đi.
  • 做完睡觉。/Zuò wán zài shuìjiào/: Làm xong rồi ngủ.
Kết hợp phó từ để liên kết câu
  • 漂亮。/Yòu gāo yòu piàoliang/: Vừa cao vừa xinh.
  • 可。/Fēi qù bùkě/: Không đi không được.
Kết hợp với các liên từ khác
  • 如果有别的事, 我走了。/Rúguǒ méiyǒu bié de shì, wǒ jiù zǒule/: Nếu không có việc khác thì tôi đi đây.

Phó từ biểu thị phạm vi bổ nghĩa cho danh từ hoặc đại từ

Có 1 bộ phận trạng từ trong tiếng Trung được sử dụng làm bổ ngữ cho cụm từ số lượng:

正好

zhènghǎo

Vừa vặn, đúng lúc

恰好

qiàhǎo

Đúng lúc, vừa lúc

刚好

gānghǎo

Đúng lúc, vừa khéo

恰巧

qiàqiǎo

Đúng lúc, vừa khéo

恰恰

qiàqià

Vừa đúng, vừa may

gāng

Vừa, vừa mới

刚刚

gānggāng

Vừa, vừa mới

已经

yǐjing

Đã, rồi

zhǐ

Chỉ, chỉ có

jǐn

Vẹn vẹn, chỉ

cái

Vừa, vừa mới

dōu

Đều

Cũng

不过

bùguò

Vừa mới, chỉ vì, chỉ

大概

dàgài

Đại khái, chung chung, sơ sơ

大约

dàyuē

Khoảng chừng, khoảng

yuē

Khoảng, đại khái

约莫

yuēmo

Khoảng chừng, ước chừng

大致

dàzhì

Khoảng chừng, đại khái

也许

yěxǔ

Hay là, có lẽ, e rằng

将近

jiāngjìn

Gần, xấp xỉ, sắp tới

至多

zhìduō

Nhiều nhất, tối đa, lớn nhất

顶多

dǐngduō

Nhiều nhất

至少

zhìshǎo

Ít nhất, chí ít

果然

guǒrán

Quả nhiên, quả là, đúng là

Những phó từ kể trên có thể bổ ngữ cho cụm từ số lượng. Cụm từ số lượng có thể làm định ngữ, bổ ngữ cho danh từ nên sẽ xuất hiện các tình huống như:

  • 他们足足等了你二天。/Tāmen zúzú děngle nǐ liǎngtiān/: Bọn họ đã đợi bạn 2 ngày rồi.
  • 他们等了你足足二天。/Tāmen děngle nǐ zú zú èrtiān/: Bọn họ đợi bạn cũng đã 2 ngày rồi.
  • 他们至少应该准备三支笔。/Tāmen zhìshǎo yīnggāi zhǔnbèi sān zhī bǐ/: Bọn họ ít nhất nên chuẩn bị 3 cây bút.
  • 他们应该准备至少三支笔。/Tāmen yīnggāi zhǔnbèi zhìshǎo sān zhī bǐ/: Bọn họ nên chuẩn bị ít nhất 3 cây bút.

Từ các ví dụ trên, ta thấy ý của 2 câu đầu, 2 câu sau về cơ bản giống nhau. Theo đó, vị trí xuất hiện của các phó từ tiếng Trung không chỉ giới hạn ở vị trí trước động từ, tính từ (làm trạng ngữ).

Xem thêm: Tổng hợp các loại bổ ngữ trong tiếng Trung

Trên đây là tổng hợp các thông tin về phó từ trong tiếng Trung từ khái niệm, đặc điểm, vị trí, phân loại, chức năng đến cách sử dụng. VIED Education hy vọng rằng sau khi theo dõi bài viết bạn đã tiếp thu được những kiến thức cơ bản về loại ngữ pháp này. Để dễ dàng hơn trong việc học tiếng Trung bạn có thể liên hệ đến VIED Education để được tư vấn các khóa học phù hợp, đội ngũ chuyên gia của chúng tôi sẽ giúp bạn nhanh chóng chinh phục được ngôn ngữ này. 

chuc-nang-cua-pho-tu-trong-tieng-trung
Học viên của VIED Education

THÔNG TIN LIÊN HỆ:

TRUNG TÂM DU HỌC & ĐÀO TẠO TIẾNG TRUNG VIED EDUCATION 

4.9/5 - (14 bình chọn)

TƯ VẤN MIỄN PHÍ CÁC KHOÁ HỌC

    Họ và tên (*)

    Số điện thoại (*)

    Khoá học (*)

    Lớp học

    Bạn muốn tư vấn du học?

    Thời gian học

    Bạn muốn học tại trung tâm nào?

    Nhu cầu/ghi chú, nguyện vọng khác



    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *